Tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng Nhật và cách trả lời thuyết phục khi xin việc ở công ty Nhật và xin việc ở Nhật Bản, khi đi phỏng vấn xuất khẩu lao động, phỏng vấn du học.
>> Xem ngay: 1001 câu hỏi phỏng vấn thường gặp và cách trả lời hay nhất - Kinh nghiệm phỏng vấn ViecLamVui
Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thường gặp về thông tin cá nhân
Các câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Nhật liên quan đến thông tin cá nhân mà các nhà tuyển dụng thường hay hỏi và gợi ý cách trả lời hay nhất.
Những câu hỏi khi phỏng vấn công ty Nhật
Hãy giới thiệu về bản thân bạn (自己紹介をしてください)
Trước khi giới thiệu bản thân, bạn hãy nói “Hajimemashite” (はじめまして) trong lần gặp đầu tiên nhé! “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”
- Giới thiệu tên:
私は[tên – ví dụ: Okami]です.
Watashi wa Okami desu. (Tên tôi là Okami)
Bạn có thể dùng tên tiếng Việt của mình để trả lời. Hoặc nếu muốn gây ẤN TƯỢNG, bạn có thể dịch tên tiếng Việt của mình sang tiếng Nhật để trả lời nhé. Cách dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật bạn xem Tại đây
- Giới thiệu tuổi:
年齢は21歳です/21歳です.
Nenrei wa 21 sai desu. (Tôi hiện tại 21 tuổi)
– Giới thiệu quê quán, nơi sống:
ハノイからきました
Hanoi kara kimashita. (Tôi đến từ Hà Nội)
ハノイに住んでいます
Hanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hà Nội)
– Giới thiệu trình độ học vấn:
工科大学の学生です工科大学で勉強しています
koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa)
工科大学で勉強しています
koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa)
工科大学を卒業しました。
koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
– Nghề nghiệp:
私はエンジニアです。
Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)
– Sở thích:
私の趣味は本を読みます。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách).
Nếu không muốn nói dài, bạn có thể nói ngắn gọn như sau:
...大学...学部の、...と申します。私は「飛び込んでいく」人間です。未経験でも自分が成長できるチャンスがあれば、恐れずに、挑戦してきました。
Tôi học chuyên ngành ... ở trường đại học ... Tôi là người có tính cách「飛び込んでいく」(ưa mạo hiểm, thử thách) . Mặc dù thiếu kinh nghiệm nhưng nếu có cơ hội phát triển bản thân, tôi sẽ không sợ hãi mà chấp nhận thách thức.
Q...弊社は第一志望ですか?(伊藤忠商事)
A...はい、御社が第一志望です。
Q: Chúng tôi có phải là công ty bạn mong muốn được vào nhất không?
A: Vâng, Quý công ty là nơi tôi mong muốn được làm việc nhất
Điểm mạnh của bạn là gì? (あなたの長所は何ですか?)
Cách trả lời cho câu hỏi này là đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là..., Tôi tự tin là mình có thể.....
私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます
(Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó).
Điểm yếu của bạn là gì? (自分の短所は何ですか?)
Đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói:
私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc)
Sở thích của bạn là gì? (あなたの趣味は何ですか?)
Mục đích đưa ra câu hỏi là để biết được tính cách của ứng viên, đoán được mức độ nhiệt tình của ứng viên. Lưu ý bạn không cần nói những sở thích gì cao cả.
Hoặc nếu muốn gây ấn tượng, bạn có thể nói:
私の趣味は読書です。年間で30冊ほど読みます。なぜ読書が好きなのかというと、現実を見るための思考の引き出しをくれるからです。考える引き出しが増えると、ひとつのものを見た時に多様な思考を巡らせられます。
(Sở thích của tôi là đọc sách. Trong 1 năm tôi đọc khoảng 30 quyển sách. Lý do tôi thích đọc sách là bởi vì nó đem đến cho tôi một không gian để suy nghĩ về hiện thực. Mỗi lần tập trung suy nghĩ khi nhìn thấy một vấn đề tôi có thể có những suy nghĩ đa dạng về sự việc đó).
Hãy nói về tính cách của bạn (自分の性格について)
Ý đồ của câu hỏi: Muốn biết tính cách của ứng viên. Muốn biết các thực tập sinh có khả năng hiểu và phân tích khả năng của bản thân không. Nếu nhà tuyển dụng hỏi lĩ tính cách bạn thì hãy trả lời rõ hơn nhé. Hãy nói về những điểm tích cực trong tính cách của bạn và sử dụng những mẫu câu sau nhé.
私はよく友人から「責任感がある」と言われます。Tôi hay được bạn bè nhận xét rằng tôi là một người có trách nhiệm.
Hoặc
私はコツコツと地道な努力を積み上げることができます。Tôi là người có thể làm việc siêng năng và nỗ lực không ngừng nghỉ.
Câu nói, châm ngôn yêu thích của bạn là gì? (好きな言葉・座右の銘(モットー)は何ですか?)
私の好きな言葉は「継続は力なり」です。Câu nói yêu thích của tôi là 「継続は力なり」(nỗ lực, siêng năng rèn luyện một việc sẽ biến nó trở năng lực của bản thân)
Bạn có thể nói thêm: 小さな努力を日々積み上げることが、大きな成果につながると信じているからです (Bởi vì tôi tin rằng nếu cố gắng nỗ lực từng ngày sẽ thu được thành quả to lớn)
Bạn nghĩ mình không hợp với người như thế nào? (苦手な人はどんなタイプですか?)
Ý đồ của người tuyển dụng là Xem ứng viên có thể cư xử, giao tiếp bình thường với người không hợp không.
「苦手な人はいません」(Không có ai là không hợp) là một lời nói dối.
Hãy nói: 私はいい加減な人が苦手です。約束したことをやらなかったり、時間の期限を守らない人を少し苦手に感じています。Tôi cảm thấy mình không hợp với những người luôn coi nhẹ vấn đề. Và cũng không thích những người không thực hiện được lời hứa, không tuân thủ được thời gian.
Cuối cùng, hãy nói “Yoroshiku onegaishimasu”
“Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”. Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp giúp đỡ mình.
Các câu hỏi phỏng vấn công ty Nhật, phỏng vấn xin việc
Sau đây là các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật thường gặp tại các công ty Nhật, các câu hỏi khi phỏng vấn xin việc ở Nhật.
Những câu hỏi khi đi phỏng vấn bằng tiếng Nhật
Lý do bạn lựa chọn ngành nghề này (業界の志望理由は?)
Ý đồ câu hỏi: Muốn kiểm tra xem mức độ nghiêm túc của bạn khi chọn lựa công việc này đến đâu. Có thật sự mong muốn làm trong ngành này hay không.
Cách trả lời là nghĩ xem tại sao lại là ngành này mà không phải những ngành khác.
私が…業界を志望するのは Tôi mong muốn được làm việc trong lĩnh vực …
Lưu ý cách trả lời:「なんとなく...」(không biết vì sao) không phải là câu trả lời nhé.
Hãy trả lời “Tôi không biết” đúng lúc nhé.
申し訳ありません。勉強不足のため、わかりません。次回まで 必ず勉強してきます(Thành thật xin lỗi. Vì chưa ôn luyện đầy đủ nên tôi không biết về vấn đề này. Lần tới tôi sẽ cố gắng học hành chăm chỉ hơn)
希望の年収はどのくらいでしょうか?(Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?)
Các công ty có ngân sách dành cho tuyển dụng. Một người dù giỏi đến đâu nhưng nếu mong muốn mức lương cao hơn nhiều so với quy định thì cũng không thể thuê được nên cần cân nhắc kỹ trong khung giá dự kiến ở thông tin tuyển dụng.
Câu hỏi này còn để nhà tuyển dụng biết thêm giá trị của ứng viên và cách họ đánh giá bản thân dựa trên ngành nghề, kinh nghiệm, tuổi tác, kỹ năng, trình độ,… Hãy nhìn nhận mình một cách khách quan, không quá tự tin mà cũng không đánh giá mình quá thấp.
Ví dụ: 現在の給料は○○万円です。私は成果が給与に反映されることでも大きなやりがいや手応えを感じるタイプで、入社後は前職の経験を最大限に活かして早期に成果を出すことに努めたいと思いますので、現在の給料と同等かそれ以上を希望させていただけますと幸いです。
Thu nhập hiện tại là ○○. Tôi thuộc tuýp người luôn cảm thấy hài lòng và có động lực phấn đấu nếu thành quả được phản ánh qua mức lương. Sau khi gia nhập công ty, tôi muốn tận dụng tốt nhất kinh nghiệm làm việc trước đây của mình và cố gắng tạo ra thật nhiều kết quả càng sớm càng tốt, vì vậy tôi rất mong muốn có một mức lương bằng hoặc hơn mức lương hiện tại.
残業や休日出勤はできますか?(Bạn có thể làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ không?)
Khi được hỏi về việc làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ, điều quan trọng là bạn phải thể hiện được sự nỗ lực không ngại khó ngại khổ cùng khả năng chịu đựng căng thẳng, sức ép cao. Vì vậy, tốt nhất bạn nên tỏ thái độ 「仮に残業や休日出勤があったとしても、この仕事をやりたいです – Nếu phải làm thêm ngoài giờ, tôi cũng muốn làm công việc này」 「必要であれば、残業や休日出勤もいとわないです– Nếu cần thiết thì làm thêm ngoài giờ cũng không vấn đề gì」.
Đừng tỏ thái độ khó chịu. Tuy nhiên, sẽ rất nguy hiểm nếu bạn thể hiện quá tích cực về việc làm thêm giờ hay đi làm ngày nghỉ lễ nhiều hơn mức cần thiết. Nhà tuyển dụng có thể đặt nghi vấn ngược lại rằng bạn muốn câu giờ hoặc bạn không thể nỗ lực, tối ưu hóa hiệu suất làm việc tốt nhất có thể? Câu trả lời lý tưởng ở đây là nêu rõ quan điểm bạn sẽ lên kế hoạch giải quyết thời gian hiệu quả cũng như làm thêm giờ trong trường hợp cần thiết.
Nếu bạn có lý do chính đáng không thể làm thêm giờ như bận việc gia đình, chăm sóc con cái, hãy trình bày một cách rõ ràng, chân thành. Nếu bạn nói dối, bạn có thể gặp khó khăn sau khi gia nhập công ty đấy!
Ví dụ câu trả lời khôn ngoan
残業や休日出勤は問題がございません。時期によって業務の波が発生することは想定しています。生産性を意識して業務に取り組むことを前提に、必要に応じて残業や休日出勤を行なうことが可能です。
Không có vấn đề gì về chuyện tăng ca hoặc làm việc vào ngày lễ. Tôi xác định ngay từ đầu số lượng công việc tùy thuộc vào các thời điểm trong năm. Ý thức về hiệu suất và làm sao xử lý công việc thật tốt nên tôi có thể làm thêm giờ khi cần thiết.
Tại sao bạn muốn làm việc cho công ty chúng tôi?
Câu hỏi: ど う し会 社 で 働 た ら 思 っ た の?
Gợi ý trả lời: Hãy đưa ra định hướng lựa chọn công ty chắc chắn, cho họ thấy rằng bạn rất phù hợp với công ty và làm thế nào bạn mang lại lợi ích cho họ.
Nếu được nhận bạn muốn làm công việc gì?
Câu hỏi: 入社後にやりたい仕事は?
Gợi ý trả lời: Nhà tuyển dụng muốn kiểm tra xem bạn đã hiểu nội dung công việc đến mức nào vì vậy đừng để câu trả lời lệch khỏi định hướng của công ty. Nghiên cứu thật kỹ về công việc và thử tưởng tượng trong đầu khi bạn làm công việc đó sẽ như thế nào.
Công ty chúng tôi có phải là công ty bạn mong muốn nhất ?
Câu hỏi: 第一志望ですか?
Trả lời: Nhà tuyển dụng muốn kiểm tra xem khi bạn nhận được lời đề nghị nhận việc thì bạn có chấp nhận vào làm hay không hay bạn sẽ xem xét công ty khác. Bạn nên trả lời là có và chứng minh cho họ thấy công ty họ là phù hợp nhất nếu bạn thực sự muốn ứng tuyển vào công ty.
Bạn biết gì về công ty chúng tôi?
Câu hỏi: 当 社 つ い?
Gợi ý trả lời: Cho họ thấy rằng bạn đã tìm hiểu về công ty bằng cách đưa ra câu trả lời ngắn gọn về những thông tin như sản phẩm, lịch sử công ty, khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
Bạn biết gì về vị trí này?
Câu hỏi: 今 回 応 募 た ポ シ ョ ン に つ い て 、 ど う理 解 し て い?
Gợi ý trả lời: Nhà tuyển dụng muốn kiểm tra bạn thực sự hiểu công việc đến đâu. Hãy cân nhắc thật kỹ trước khi trả lời và nếu có trả lời sai thì cũng đừng lo lắng.
Sự khác biệt giữa các công ty và đối thủ cạnh tranh là gì?
Câu hỏi: 他社と弊社の違いはどんなところだと思いますか?
Gợi ý trả lời: Đây là một câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật khá khó và nếu không may bạn nhận định sai về công ty và đối thủ thì bạn sẽ bị đánh giá thấp trong mắt họ. Hãy tìm hiểu thật kỹ công ty và nêu điểm khác biệt nổi bật một cách khách quan.
Bạn có câu hỏi gì không? (最後に何か質問はありますか?)
Các xí nghiệp, nghiệp đoàn Nhật Bản thường hỏi các thực tập sinh câu này để biết được các ứng viên có hứng thú đối với công ty của mình hay không? Các thực tập sinh, du học sinh có thể trả lời có hoặc không nhưng hãy trả lời dứt khoát nhé, nếu không, họ sẽ hỏi thêm:
- Điều mà bạn cho là quan trọng nhất trong công việc là gì? (働く上で大切なことは何ですか?)
- Khả năng đặc biệt khác của bạn là gì? (あなたの特技は何ですか?)
私の特技は…です。二段を取得しています。
Một khả năng khác của tôi là …
Có thể bắt đầu làm khi nào?
Câu hỏi: いつから出勤できますか ?
Gợi ý trả lời: Nếu có thể thì bạn nên rút ngắn thời gian nhận việc càng sớm càng tốt. Nếu bạn có vấn đề bất đắc dĩ không thể nhận việc ngay thì nên thông báo chân thực cho nhà tuyển dụng và cam kết bạn sẽ đi làm ngay khi hết bận.
Bạn có biết công ty sản xuất sản phẩm gì và những sản phẩm đó sử dụng thế nào không
Câu hỏi: ABC社がどのような製品を作っているか、どんな製品に使われているかご存知ですか?
Gợi ý trả lời: Cố gắng tìm hiểu mọi thông tin về công ty, sản phẩm mà công ty làm ra
Hãy cho tôi biết nội dung công việc hiện tại của bạn
Câu hỏi: 現在の仕事内容を教えてください。
Gợi ý trả lời: Tả nội dung công việc đã làm liên quan một chút tới công việc bạn đang xin làm
Tại sao bạn muốn thay đổi công việc
Câu hỏi: 今の仕事を替えたい理由は何ですか?
Gợi ý trả lời: Đừng bao giờ nói xấu công ty cũ hay sếp cũ hãy nói lí do, dù bạn nghỉ với lí do gì hãy mô tả nó một cách tích cực
Bạn có thể làm việc lâu dài không
Câu hỏi: この仕事は長く続けられますか
Gợi ý trả lời: Nên khẳng định bạn sẽ làm lâu dài, chứ không ai muốn nhận người làm vài tháng lại nghỉ đâu
Các câu hỏi phỏng vấn du học Nhật Bản
Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật thường gặp đối với phỏng vấn du học Nhật Bản
Những câu hỏi tiếng Nhật khi phỏng vấn
Câu hỏi tiếng Việt | Câu hỏi tiếng Nhật |
Tên bạn là gì | お名前は?—おなまえは? |
Bạn bao nhiêu tuổi | おいくつですか。 |
Bạn đang học trường nào | どこのがっこう へ かよっていますか? |
Bạn đang làm nghề gì? (nếu đã tốt nghiệp) | あなたのしごとはなんのしごとをしていますか? |
Bạn có bằng cấp gì rồi | きょかしょうはなにかもっていますか? |
Bạn đã học chuyên ngành gì tại Việt Nam | なんのぶんやで べんきょうしていますか? |
Bạn đã tốt nghiệp trung học, đại học năm nào | こうこうそつぎょうはいつですか?, もしくは だいがくそつぎょうは いつですか? |
Bạn có người thân tại Nhật Bản không | にほんに かぞくがいますか? |
Anh/chị em bạn đang làm nghề gì | きょうだいはなんのしごとをしていますか? |
Thu nhập hàng tháng của gia đình bạn | まいつきのきゅうりょうは どのぐらいですか? |
Tại sao bạn chọn Nhật Bản để du học | どうして にほんをえらんだんですか? |
Bạn dự định học gì, mục tiêu của bạn là gì | あなたは何を勉強する予定ですか?あなたの目標は何ですか? |
Một số câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật khác
Sau đây là những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật khác có thể được hỏi khi đi phỏng vấn, bạn không nên bỏ qua.
Những câu hỏi khi người Nhật phỏng vấn
Câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về kinh nghiệm
Sau đây là những câu hỏi phỏng vấn của người Nhật về kinh nghiệm
- Hãy nói về kinh nghiệm hoạt động ngoại khóa của bạn ?
サークル・部活動経 験について ?
- Hãy nói về các bằng cấp, chứng chỉ bạn có ?
資格について ?
- Những công việc bạn đã làm cho đến hiện tại ?
今で ど ん仕事を し ま?
- Bạn đã đạt được những gì trong công việc của bạn ?
今で の仕事で達成た こ と教て く だ さ い?
- Cảm nghĩ của bạn về 1 sản phẩm của công ty?
当社の商品を1つ挙げ、感想や意見などを聞かせてください?
Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về cách giải quyết vấn đề
Những câu hỏi trong phỏng vấn tiếng Nhật về các tình huống, cách giải quyết vấn đề:
Nếu phải đi công tác thì bạn có vấn đề gì không?
- 転勤・勤務地に ついての確認
Bạn sẽ giải quyết vấn đề phát sinh trong công việc như thế nào?
- 仕事 上問題が発 生ら 、解決ま す か
Làm thế nào để bạn thuyết phục sếp của bạn về một ý tưởng mới?
- 新 い ア イ が出 き た時ど う上司を説得し 、納 得て も ら い か
Bạn giải quyết bất đồng với đồng nghiệp như thế nào?
- 仕事 上,意見の 合 な い同僚う接し 、対 応 ま す か
Bạn sẽ làm gì nếu được chỉ định vào một bộ phận mà bạn không muốn?
- 希望しない部署に配属されたら、どうしますか?
Tôi nghĩ bạn không phù hợp với công ty chúng tôi ?
- あなたは当社に向いていないと思うのですが ?
Bạn sẽ làm gì với số tiền khi về nước?
- 家に戻ってお金で何をしますか?
Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về Nhật Bản
Phỏng vấn tiếng Nhật những câu hỏi thường gặp về Nhật Bản, đây là những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn khi đi xuất khẩu lao động tại Nhật
Tại sao bạn muốn làm việc tại Nhật Bản?
- ど う し日本で働た い の で す
Bạn có nghĩ rằng mình có thể làm việc trong môi trường Nhật Bản không?
- 日本の環境で働ま す か
Bạn dự định ở lại Nhật Bản bao lâu?
- い つ ま日本に住つ も
Bạn học tiếng Nhật được bao lâu rồi?
- の く 日本語 を 勉強 し て い ま す か ?
Bạn muốn kiếm được bao nhiêu tiền trong thời gian làm việc tại Nhật
- 日本でどれくらいお金を儲けたいです か?
Bạn sẽ làm gì với số tiền khi về nước
- 家に戻ってお金で何をしますか?
Các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng Nhật về cuộc sống sinh viên
Sau đây là những câu hỏi của người Nhật khi phỏng vấn về cuộc sống sinh viên:
Tóm tắt kinh nghiệm đi làm thêm của bạn
- アルバイト経験について教えてください
Tại sao bạn lựa chọn ngành học hiện tại
- 今の学部を選んだ理由は?
Đề tài bài luận tốt nghiệp của bạn là gì?
- 卒論のテーマは何ですか?
Sự khác biệt giữa một sinh viên và một nhân viên bình thường là gì?
- 学生と社会 人の違は な ん思ま す か
Hoạt động tình nguyện của bạn?
- ボランティア経験について
Những việc từng nỗ lực làm khi còn đi học
- 学生時代に打ち込んだ時 ?
Những câu hỏi nên hỏi người Nhật khi phỏng vấn
Đây là thời điểm quý giá để bạn thể hiện ý muốn, nguyện vọng gia nhập công ty của mình với nhà tuyển dụng, hãy chuẩn bị những câu hỏi mình quan tâm và đừng ngại “chất vấn ngược” nhà tuyển dụng nhé. Sau đây là một vài câu ví dụ cho mọi người.
1. 当社にはどのような福利厚生、手当がありますか? Ở quý công ty có những trợ cấp, phúc lợi như thế nào ?
2. 一日での仕事流れや重要なポイントを聞かせていただけませんか?Anh/chị có thể cho tôi hỏi về điểm quan trọng và quy trình công việc trong 1 ngày không ?
3. オフィス内を見せていただけませんか? Anh/chị có thể cho tôi xem văn phòng được không ?
1001 CÂU HỎI PHỎNG VẤN
- 101 câu hỏi phỏng vấn .NET thường gặp và gợi ý trả lời
- Top 101 các câu hỏi phỏng vấn Java thường gặp có đáp án
- 101 câu hỏi phỏng vấn JavaScript hay có hướng dẫn trả lời chi tiết
- 101 câu hỏi phỏng vấn ReactJS thường gặp và gợi ý trả lời
- Tổng hợp 101 câu hỏi phỏng vấn Front End Developer
- 101 câu hỏi phỏng vấn SQL thường gặp có hướng dẫn trả lời chi tiết
- 101 câu hỏi phỏng vấn tester thường gặp và gợi ý trả lời
- Tuyển tập 101 câu hỏi phỏng vấn Nodejs thường gặp
- 101 câu hỏi phỏng vấn PHP có hướng dẫn trả lời chi tiết
- 101 câu hỏi phỏng vấn AngularJS thường gặp và cách trả lời thuyết phục
- 101 câu hỏi phỏng vấn Vuejs có hướng dẫn trả lời chi tiết
- 101 câu hỏi phỏng vấn HTML CSS thường gặp và gợi ý trả lời
- 101 câu hỏi phỏng vấn Spring Boot thường gặp và cách trả lời thuyết phục
- 101 câu hỏi phỏng vấn OOP thường gặp và gợi ý trả lời thuyết phục, đúng chuyên môn
- Tuyển tập 101 câu hỏi phỏng vấn công nghệ thông tin mới nhất
- 101 câu hỏi phỏng vấn Designer thường gặp và cách trả lời thuyết phục
- 101 câu hỏi phỏng vấn Content Marketing mới nhất
- 101 câu hỏi phỏng vấn Marketing và gợi ý cách trả lời ấn tượng
- Infographic ViecLamVui: Bộ câu hỏi phỏng vấn tuyển dụng nhân viên kinh doanh
- Các câu hỏi phỏng vấn hành chính nhân sự và cách trả lời thuyết phục
- Các câu hỏi phỏng vấn qua điện thoại thường gặp và gợi ý cách trả lời thông minh
- Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn về ô nhiễm môi trường mới nhất
- Các câu hỏi phỏng vấn cho người có kinh nghiệm và cách trả lời ấn tượng
- Các câu hỏi phỏng vấn ngân hàng và gợi ý cách trả lời thông minh nhất
- 101 câu hỏi phỏng vấn python thường gặp
- 101 câu hỏi phỏng vấn lễ tân có gợi ý trả lời thông minh, thuyết phục
- Các câu hỏi phỏng vấn nhà hàng khách sạn và gợi ý cách trả lời thông minh nhất
- Tổng hợp những câu hỏi phỏng vấn xin việc tiếng Hàn phổ biến nhất
- Các câu hỏi phỏng vấn ngành Logistics có gợi ý trả lời
- 101 câu hỏi phỏng vấn kiểm toán thường gặp và gợi ý cách trả lời
- Top những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn ngành điện
- 101 câu hỏi phỏng vấn nhân viên quản trị mạng mới nhất
- Các câu hỏi khó trong phỏng vấn và gợi ý cách trả lời thông minh
- Trọn bộ câu hỏi phỏng vấn ngành điện tử viễn thông mới nhất
- Các câu hỏi khi phỏng vấn thực tập sinh thường gặp và gợi ý trả lời
- 101 câu hỏi phỏng vấn vị trí nhân viên tuyển dụng và gợi ý trả lời
- Các câu hỏi phỏng vấn ngành Y tế và gợi ý cách trả lời
- Các câu hỏi test IQ khi phỏng vấn và gợi ý cách trả lời thông minh
- Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Trung thường gặp và gợi ý cách trả lời
- Tổng hợp 101 câu hỏi phỏng vấn Samsung hấp dẫn nhất
- Những câu hỏi phỏng vấn Vinmart thường gặp có gợi ý cách trả lời
- Các câu hỏi phỏng vấn Viettel thường gặp và gợi ý cách trả lời
- 101 câu hỏi phỏng vấn điều dưỡng hay gặp nhất
- Câu hỏi về lương khi phỏng vấn - Cách trả lời câu hỏi phỏng vấn về lương khéo léo
- Những câu hỏi khi đi phỏng vấn QC và gợi ý trả lời
- Tổng hợp những câu hỏi phỏng vấn về học tập
- Top 101 câu hỏi tình huống phỏng vấn thư ký thường gặp và gợi ý trả lời
- 101 câu hỏi phỏng vấn thu ngân và cách trả lời hay nhất
- Top 101 câu hỏi phỏng vấn chuyên viên quan hệ khách hàng và gợi ý cách trả lời
- Tổng hợp những câu hỏi phỏng vấn về dịch vụ khách hàng
- 101 câu hỏi phỏng vấn ngành công nghiệp thực phẩm
- Bộ câu hỏi phỏng vấn tiếp viên hàng không thường gặp và gợi ý cách trả lời
Trên đây là những câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thường gặp và cách trả lời thuyết phục ViecLamVui - chuyên trang việc làm 24h miễn phí - gửi đến bạn. Hy vọng tài liệu trên có thể hỗ trợ các bạn thật hiệu quả.