Đại học Sài Gòn là một trong những ngôi trường đại học lâu đời nhất tại TP.HCM. Chương trình đào tạo của đại học Sài Gòn với các ngành học vô cùng đa dạng và phong phú cho cho việc lựa chọn của sinh viên, từ kĩ thuật, điện tử đến toán ứng dụng, tâm lý học, quốc tế học hay những chuyên ngành sư phạm khác nhau.
Chính vì vậy, ngôi trường này là một trong những trường đại học nhận được nhiều sự quan tâm và đăng ký xét tuyển của các sĩ tử ở mỗi kỳ tuyển sinh. Để giúp các bạn thí sinh tìm hiểu rõ hơn về trường đại học Sài Gòn, sau đây là những thông tin về mức điểm chuẩn xét tuyển, học phí, ngành đào tạo cũng như tổ hợp môn xét tuyển mà ViecLamVui đã tổng hợp và cập nhật mới chính xác nhất.
Điểm chuẩn tuyển sinh
>> Xem thêm:
Điểm chuẩn 2020
Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Trường ĐH Sài Gòn dao động từ 15,25 - 26,18 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Toán học, 26,18 điểm. Ngành thấp nhất là Kỹ thuật điện tử Viễn thông, 15,25 điểm.
Năm nay Trường ĐH Sài Gòn tuyển 4.220 chỉ tiêu, đa số xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT.
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
- Cơ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3
- Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5
- Điện thoại: (84-8) 38.354409 - 38.352309
- Fax: (84-8) 38.305568
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
Bấm để xem ➽ CẬP NHẬT ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỚI NHẤT
Bạn cũng có thể tìm kiếm điểm chuẩn của trường đại học cụ thể theo danh sách dưới đây
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Đại học Dược Hà Nội
- Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
- ĐH Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Tài chính
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Bưu chính Viễn Thông
- Học viện Ngân hàng
- Đại học Luật Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Thương mại
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- ĐH Văn hoá Hà Nội
- ĐH Xây dựng
- ĐH Giao thông Vận tải
- ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Học viện Chính sách và Phát triển
- ĐH Hà Nội
- ĐH Nội vụ Hà Nội
- ĐH Công nghiệp Hà Nội
- ĐH Điện Lực Hà Nội
- ĐH Hàng hải Việt Nam
- ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên
- ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Đại học Lâm nghiệp
- Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Học viện Quân y
- Học viện Khoa học Quân sự
- Học viện Biên phòng
- Học viện Phòng không - Không quân
- Trường Sĩ quan chính trị
- trường Sĩ quan Pháo binh
- trường Sĩ quan Lục quân 1
- trường Sĩ quan Lục quân 2
- trường Sĩ quan tăng thiết giáp
- trường Sĩ quan đặc công
- trường Sĩ quan phòng hoá
- đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Học viện Y Dược học Cổ truyền
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- ĐH Y Dược Hải Phòng
- ĐH Y dược Thái Bình
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- ĐH Công đoàn
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Học viện An ninh nhân dân
- Học viện Hậu cần
- Học viện Hải quân
- trường Sĩ quan thông tin
- trường Sĩ quan không quân
- đại học Thăng Long
- Đại học Mỏ - Địa Chất
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
- ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng
- ĐH Luật - ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - ĐH Huế
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
- ĐH Sư phạm - ĐH Huế
- ĐH Khoa học – ĐH Huế
- ĐH Vinh
- ĐH Công nghiệp Vinh
- ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
- ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Đà Nẵng ở Kon Tum
- ĐH Nông lâm – ĐH Huế
- ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế
- ĐH Y dược – ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - Luật - ĐHQG TPHCM
- ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM
- Điểm chuẩn Khoa Y - ĐHQG TPHCM
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
- ĐH Y dược TPHCM
- ĐH Kinh tế TPHCM
- ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- ĐH Công nghệ TPHCM
- Đại học Luật TPHCM
- ĐH Mở TPHCM
- ĐH Văn hoá TPHCM
- ĐH Cần Thơ
- ĐH Tài chính Marketing
- ĐH Y dược Cần Thơ
- ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TPHCM
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM
- ĐH Sài Gòn
- ĐH Sư phạm TPHCM
- ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- ĐH Công nghiệp TPHCM
- ĐH Giao thông Vận tải TPHCM
- ĐH Kiến trúc TPHCM
- ĐH Ngân hàng TPHCM
- ĐH Nông lâm TPHCM
- ĐH Nha Trang
- ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM
- ĐH Nguyễn Tất Thành
- trường ĐH Tôn Đức Thắng
Học phí đại học Sài Gòn
Đại học Sài Gòn có mức học phí tương đối thấp so với các trường đại học công lập khác ở khu vực phía Nam nói riêng và trên cả nước nói chung. Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của trường sẽ không phải đóng học phí (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).
Hiện tại, đại học Sài Gòn vẫn chưa có thông tin cụ thể về mức học phí của từng ngành học cho năm học mới 2021 - 2022. Tuy nhiên, theo đề án tuyển sinh đại học 2021 chính thức, học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy được cập nhật như sau
Học phí theo ngành
Trường đại học Sài Gòn sẽ thu học phí 10 tháng/năm học. Chi tiết mức học phí theo tháng của các khối ngành, chuyên ngành đào tạo tại trường năm học 2021 - 2022 dự kiến sẽ là:
NGÀNH ĐÀO TẠO | HỌC PHÍ (THÁNG/SINH VIÊN) |
|
1.078.000 đồng |
|
1.287.000 đồng |
Học phí theo chương trình đào tạo
Đại học Sài Gòn có tổ chức đào tạo chương trình chất lượng cao đối với ngành Công nghệ thông tin. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy đào tạo theo chương trình chất lượng cao của ngành học này trong năm học 2021 - 2022 sẽ là: 32.670.000 đồng/sinh viên/năm học.
Chính sách miễn giảm học phí
Trường đại học Sài Gòn hiện thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo đúng quy định của chính phủ đối với các đối tượng sau:
Miễn 100% học phí:
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có).
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên từ 18 đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên hệ cử tuyển.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Được giảm 70% học phí:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Được giảm 50% học phí:
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Chính sách học bổng
Để khuyến khích tinh thần học tập cũng như trợ giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn giảm bớt gánh nặng về chi phí theo học tại trường, Đại học Sài Gòn có những chính sách học bổng khuyến khích học tập rất hữu ích. Khi bạn trúng tuyển và nhập học, bạn có thể liên hệ với phòng Công tác sinh viên để được hỗ trợ và tư vấn các điều kiện cần có để được hưởng các chính sách học bổng tại trường đại học Sài Gòn.
Các ngành của trường đại học Sài Gòn
Đại học Sài Gòn là trường đại học công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của TP.HCM cũng như của cả nước. Sau đây là chi tiết các ngành đào tạo của trường.
NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Quản lý giáo dục |
Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Địa |
Thanh nhạc | Văn - Kiến thức âm nhạc - Thanh nhạc |
Ngôn ngữ Anh | Văn - Toán - Anh |
Tâm lý học | Văn - Toán - Anh |
Quốc tế học | Văn - Toán - Anh |
Việt Nam học | Văn - Sử - Địa |
Thông tin - Thư viện |
Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Địa |
Quản trị kinh doanh |
Văn - Toán - Anh Toán - Lý - Anh |
Kinh doanh quốc tế |
Văn - Toán - Anh Toán - Lý - Anh |
Tài chính - Ngân hàng |
Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Lý |
Kế toán |
Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Lý |
Quản trị văn phòng |
Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Địa |
Luật |
Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Sử |
Khoa học môi trường |
Toán - Lý - Hoá Toán - Hoá - Sinh |
Toán ứng dụng |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Kỹ thuật phần mềm |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Công nghệ thông tin |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Toán - Lý - Hoá Toán - Hoá - Sinh |
Kỹ thuật điện | Toán - Lý - Anh |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | Toán - Lý - Anh |
Du lịch |
Văn - Toán - Anh Văn - Sử - Địa |
Giáo dục mầm non | Văn - Kể chuyện, Đọc diễn cảm - Hát, Nhạc |
Giáo dục tiểu học | Văn - Toán - Anh |
Giáo dục chính trị |
Văn - Sử - Địa Văn - Sử - Giáo dục công dân |
Sư phạm Toán học |
Toán - Lý - Hoá Toán - Lý - Anh |
Sư phạm Vật lý | Toán - Lý - Hoá |
Sư phạm Hoá học | Toán - Lý - Hoá |
Sư phạm Sinh học | Toán - Hoá - Sinh |
Sư phạm Ngữ văn | Văn - Sử - Địa |
Sư phạm Lịch sử | Văn - Sử - Địa |
Sư phạm Địa lý |
Văn - Sử - Địa Văn - Toán - Địa |
Sư phạm Âm nhạc | Văn - Hát, Nhạc cụ - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu |
Sư phạm Mĩ thuật | Văn - Hình hoạ - Trang trí |
Sư phạm tiếng Anh | Văn - Toán - Anh |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | Toán - Lý - Hoá |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Văn - Sử - Địa |
Đại học Sài Gòn tuyển sinh - Những thông tin cập nhật mới nhất
Đại học Sài Gòn (SGU) tuyển sinh trong cả nước theo 02 phương thức. Sau đây là các thông tin cập nhật mới nhất về các ngành tuyển sinh, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh của Đại học Sài Gòn.
Các ngành tuyển sinh của đại học Sài Gòn
Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển và môn chính của mỗi tổ hợp môn như sau:
NGÀNH - MÃ NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN (MÔN CHÍNH ĐƯỢC NHÂN HỆ SỐ 2) |
MÔN CHÍNH |
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO THÔNG THƯỜNG | ||
Quản lý giáo dục - 7140114 |
D01: Văn, Toán, Anh C04: Văn, Toán Địa |
|
Thanh nhạc - 7210205 | N02: Văn - Kiến thức âm nhạc - Thanh nhạc | |
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch) - 7220201 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Tâm lý học - 7310401 | D01: Văn, Toán, Anh | |
Quốc tế học - 7310601 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hoá - Du lịch) - 7310630 | C00: Văn, Sử Địa | |
Thông tin - Thư viện - 7320201 |
D01: Văn, Toán, Anh C04: Văn, Toán Địa |
|
Quản trị kinh doanh - 7340101 |
D01: Văn, Toán, Anh A01: Toán, Lý, Anh |
Toán |
Kinh doanh quốc tế - 7340120 | ||
Tài chính - Ngân hàng - 7340201 |
D01: Văn, Toán, Anh C01: Văn, Toán, Lý |
Toán |
Kế toán - 7340301 | ||
Quản trị văn phòng - 7340406 |
D01: Văn, Toán, Anh C04: Văn, Toán Địa |
Văn |
Luật - 7380101 |
D01: Văn, Toán, Anh C03: Văn, Toán, Sử |
|
Khoa học môi trường - 7440301 |
A00: Toán, Lý, Hoá B00: Toán, Hoá, Sinh |
|
Toán ứng dụng - 7460112 |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh |
Toán |
Kỹ thuật phần mềm - 7480103 | ||
Công nghệ thông tin - 7480201 | ||
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) - 7480201CLC | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - 7510301 |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông - 7510302 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường - 7510406 |
A00: Toán, Lý, Hoá B00: Toán, Hoá, Sinh |
|
Kỹ thuật điện - 7520201 |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh |
|
Kỹ thuật điện tử - Viễn thông 7520207 | ||
Du lịch - 7810101 |
D01: Văn, Toán, Anh C00: Văn, Sử Địa |
|
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN | ||
Giáo dục mầm non - 7140201 |
M01: Văn - Kể chuyện, Đọc diễn cảm - Hát, Nhạc M02: Toán - Kể chuyện, Đọc diễn cảm - Hát, Nhạc |
|
Giáo dục tiểu học - 7140202 | D01: Văn, Toán, Anh | |
Giáo dục chính trị - 7140205 |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, Giáo dục công dân |
|
Sư phạm Toán học - 7140209 |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Anh |
Toán |
Sư phạm Vật lý - 7140211 | A00: Toán, Lý, Hoá | Lý |
Sư phạm Hoá học - 7140212 | A00: Toán, Lý, Hoá | Hoá |
Sư phạm Sinh học - 7140213 | B00: Toán, Hoá, Sinh | Sinh |
Sư phạm Ngữ văn - 7140217 | C00: Văn, Sử, Địa | Văn |
Sư phạm Lịch sử - 7140218 | C00: Văn, Sử, Địa | Sử |
Sư phạm Địa lý - 7140219 |
C00: Văn, Sử, Địa C04: Văn, Toán, Địa |
Địa |
Sư phạm Âm nhạc - 7140221 | N01: Văn, Hát - Nhạc cụ, Xướng âm - Thẩm âm, Tiết tấu | |
Sư phạm Mỹ thuật - 7140222 | H00: Văn, Hình hoạ, Trang trí | |
Sư phạm Tiếng Anh - 7140231 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS) - 7140247 |
A00: Toán, Lý, Hoá B00: Toán, Hoá, Sinh |
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS) - 7140249 | C00: Văn, Sử, Địa |
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sài Gòn tổ chức tuyển sinh các ngành bậc đại học với 02 phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia - TPHCM
Điều kiện xét tuyển: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG - TPHCM. Điểm xét tuyển là điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200) và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Đối với kỳ tuyển sinh năm 2021, nhà trường dự kiến nhận hồ sơ từ ngày 04/05/2021 đến hết ngày 18/06/2021.
Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của trường.
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên ở trình độ Đại học: Trường sẽ công bố ngưỡng điểm chuẩn đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc đại học (căn cứ trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT).
- Đối với các ngành đào tạo khác: Trường sẽ công bố ngưỡng điểm chuẩn đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
*** Lưu ý:
- Đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật, Giáo dục mầm non: Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu do trường đại học Sài Gòn tổ chức.
- Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật: Ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình hoạ (hoặc Hình hoạ mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Xử lý trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu với các điều kiện cụ thể như sau:
- Đối với các tổ hợp có môn chính: Ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn
- Đối với các tổ hợp không có môn chính: Ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn; nếu không có môn Toán, ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.
Cách tính điểm xét tuyển
Tổng điểm xét tuyển của thí sinh trong trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn thi chính là tổng điểm 3 bài thi/môn thi (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Quy chế tuyển sinh.
Tổng điểm xét tuyển của thí sinh trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có môn thi chính là tổng điểm 3 bài thi/môn thi sau khi môn chính đã nhân hệ số 2 được quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Quy chế tuyển sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Sau đây là chỉ tiêu tuyển sinh của trường đại học Sài Gòn theo phương thức xét tuyển, cũng như theo cụ thể từng ngành như sau:
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | % CHỈ TIÊU |
Xét tuyển từ kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia - TPHCM | 15% |
Xét tuyển kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | 85% |
Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành
NGÀNH HỌC | CHỈ TIÊU TUYỂN SINH | |
Tên Ngành | Theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | Theo phương thức khác |
Quản lý giáo dục | 38 | 7 |
Thanh nhạc | 10 | 0 |
Ngôn ngữ Anh | 272 | 48 |
Tâm lý học | 85 | 15 |
Quốc tế học | 119 | 21 |
Việt Nam học | 144 | 26 |
Thông tin - Thư viện | 51 | 9 |
Quản trị kinh doanh | 374 | 66 |
Kinh doanh quốc tế | 76 | 14 |
Tài chính - Ngân hàng | 391 | 69 |
Kế toán | 374 | 66 |
Quản trị văn phòng | 76 | 14 |
Luật | 170 | 30 |
Khoa học môi trường | 51 | 9 |
Toán ứng dụng | 68 | 12 |
Kỹ thuật phần mềm | 76 | 14 |
Công nghệ thông tin | 442 | 78 |
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 153 | 27 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 42 | 8 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 42 | 8 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 34 | 6 |
Kỹ thuật điện | 34 | 6 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 34 | 6 |
Du lịch | 85 | 15 |
Giáo dục mầm non | 180 | 0 |
Giáo dục tiểu học | 180 | 0 |
Giáo dục chính trị | 30 | 0 |
Sư phạm Toán học | 60 | 0 |
Sư phạm Vật lý | 30 | 0 |
Sư phạm Hoá học | 30 | 0 |
Sư phạm Sinh học | 30 | 0 |
Sư phạm Ngữ văn | 45 | 0 |
Sư phạm Lịch sử | 30 | 0 |
Sư phạm Địa lý | 30 | 0 |
Sư phạm Âm nhạc | 30 | 0 |
Sư phạm Mỹ thuật | 30 | 0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 150 | 0 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 30 | 0 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 30 | 0 |
Theo thông tin dự kiến về chỉ tiêu tuyển sinh của trường đại học Sài Gòn như trên, có thể thấy trong nhóm ngành đào tạo Giáo viên, ngành Sư phạm Tiếng Anh có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất, các ngành đào tạo giáo viên khác có chỉ tiêu trung bình 30 sinh viên/ngành. Đối với các ngành đào tạo khác, ngành Công nghệ thông tin có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất với tổng chỉ tiêu 520 sinh viên cho tất cả các phương thức xét tuyển, kế đó là các ngành Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh.
#DiemChuanDaiHoc #DaiHocSaiGon #ThongTinTuyenSinh #HocPhiDaiHocSaiGon #NganhDaoTaoDaiHocSaiGon #DaiHocSaiGonTuyenSinh #ViecLamVui