Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học đa ngành về kỹ thuật và là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của cả nước. Mô hình đào tạo của trường được xây dựng theo hướng tích hợp, linh hoạt và hội nhập quốc tế.
Trong xu thế hội nhập và phát triển với thế giới, Đại học Bách khoa Hà Nội không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, cải tiến giáo trình, bài giảng, bồi dưỡng và nâng cao trình độ giảng viên, cán bộ cũng như hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, nghiên cứu… để hướng đến là trường đại học đạt chuẩn quốc tế.
Với chất lượng đào tạo uy tín, Đại học Bách khoa Hà Nội luôn nằm trong Top 10 trường đại học có số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển đông nhất ở mỗi kỳ tuyển sinh đại học. Để giúp các bạn thí sinh tìm hiểu rõ hơn về trường đại học Bách khoa Hà Nội, sau đây là những thông tin về mức điểm chuẩn xét tuyển, học phí, ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển cũng như các phương thức tuyển sinh mà ViecLamVui đã tổng hợp và cập nhật mới chính xác nhất.
Điểm chuẩn tuyển sinh
Xem thêm:
Điểm chuẩn 2020
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành học năm 2020 của Đại học Bách khoa Hà Nội:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4242
Bấm để xem ➽ CẬP NHẬT ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỚI NHẤT
Bạn cũng có thể tìm kiếm điểm chuẩn của trường đại học cụ thể theo danh sách dưới đây
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Đại học Dược Hà Nội
- Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
- ĐH Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Tài chính
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Bưu chính Viễn Thông
- Học viện Ngân hàng
- Đại học Luật Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Thương mại
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- ĐH Văn hoá Hà Nội
- ĐH Xây dựng
- ĐH Giao thông Vận tải
- ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Học viện Chính sách và Phát triển
- ĐH Hà Nội
- ĐH Nội vụ Hà Nội
- ĐH Công nghiệp Hà Nội
- ĐH Điện Lực Hà Nội
- ĐH Hàng hải Việt Nam
- ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên
- ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Đại học Lâm nghiệp
- Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Học viện Quân y
- Học viện Khoa học Quân sự
- Học viện Biên phòng
- Học viện Phòng không - Không quân
- Trường Sĩ quan chính trị
- trường Sĩ quan Pháo binh
- trường Sĩ quan Lục quân 1
- trường Sĩ quan Lục quân 2
- trường Sĩ quan tăng thiết giáp
- trường Sĩ quan đặc công
- trường Sĩ quan phòng hoá
- đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Học viện Y Dược học Cổ truyền
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- ĐH Y Dược Hải Phòng
- ĐH Y dược Thái Bình
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- ĐH Công đoàn
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Học viện An ninh nhân dân
- Học viện Hậu cần
- Học viện Hải quân
- trường Sĩ quan thông tin
- trường Sĩ quan không quân
- đại học Thăng Long
- Đại học Mỏ - Địa Chất
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
- ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng
- ĐH Luật - ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - ĐH Huế
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
- ĐH Sư phạm - ĐH Huế
- ĐH Khoa học – ĐH Huế
- ĐH Vinh
- ĐH Công nghiệp Vinh
- ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
- ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Đà Nẵng ở Kon Tum
- ĐH Nông lâm – ĐH Huế
- ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế
- ĐH Y dược – ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - Luật - ĐHQG TPHCM
- ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM
- Điểm chuẩn Khoa Y - ĐHQG TPHCM
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
- ĐH Y dược TPHCM
- ĐH Kinh tế TPHCM
- ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- ĐH Công nghệ TPHCM
- Đại học Luật TPHCM
- ĐH Mở TPHCM
- ĐH Văn hoá TPHCM
- ĐH Cần Thơ
- ĐH Tài chính Marketing
- ĐH Y dược Cần Thơ
- ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TPHCM
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM
- ĐH Sài Gòn
- ĐH Sư phạm TPHCM
- ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- ĐH Công nghiệp TPHCM
- ĐH Giao thông Vận tải TPHCM
- ĐH Kiến trúc TPHCM
- ĐH Ngân hàng TPHCM
- ĐH Nông lâm TPHCM
- ĐH Nha Trang
- ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM
- ĐH Nguyễn Tất Thành
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội
Căn cứ theo chi phí đào tạo và tuân thủ quy định của nhà nước, mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của trường đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành, chương trình đào tạo. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% mỗi năm.
Hiện nay, trường chưa công bố thông tin chính thức về học phí theo từng ngành học cụ thể. Tuy nhiên, mức học phí dự kiến theo chương trình đào tạo và các chính sách về miễn giảm học phí, chính sách học bổng được cập nhật mới nhất theo thông tin tuyển sinh của trường đại học Bách khoa Hà Nội như sau.
Học phí theo chương trình đào tạo
Mức học phí đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo tại trường đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
MỨC HỌC PHÍ DỰ KIẾN (THEO NĂM HỌC) |
Chương trình đào tạo chuẩn (tuỳ theo từng ngành) | ~22 triệu - 28 triệu |
Chương trình ELiTECH | ~40 triệu - 45 triệu |
Một số ngành của Chương trình ELiTECH:
|
~50 triệu - 60 triệu |
Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | ~45 triệu - 50 triệu |
Chương trình đào tạo quốc tế | ~55 triệu - 65 triệu |
Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) | ~80 triệu |
Với mức học phí dự kiến như trên, có thể thấy học phí đại học Bách khoa Hà Nội thuộc Top trường đại học công lập có mức học phí cao hiện nay. Tuy nhiên, trường là cơ sở đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực kỹ thuật uy tín và chất lượng ở khu vực phía Bắc cũng như trong cả nước, nên đây là mức phí hợp lý để nhà trường đảm bảo chất lượng đào tạo nhằm cung cấp nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực kỹ thuật là các cử nhân, kỹ sư chất lượng cao, đáp ứng tốt môi trường làm việc đa quốc gia.
Chính sách miễn giảm học phí
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học công lập, vì vậy, nhà trường thực hiện đầy đủ các chính sách về miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội cho tất cả sinh viên thuộc đối tượng ưu đãi theo quy định hiện hành và hỗ trợ thực hiện các thủ tục để sinh viên vay vốn, trang trải chi phí học tập.
Sinh viên trúng tuyển đại học Bách khoa Hà Nội có thể liên hệ với phòng Công tác sinh viên để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục để được miễn giảm học phí theo đúng đối tượng mà sinh viên được hưởng ưu đãi theo quy định. Sau đây là các đối tượng được miễn giảm học phí theo Nghị định của Chính phủ:
Được Miễn 100% học phí:
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Được Giảm 70% học phí:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Được Giảm 50% học phí:
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Chính sách học bổng
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội dành khoảng 50-60 tỷ đồng làm quỹ học bổng "Khuyến khích học tập" cho những sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt. Học bổng được xét theo học kỳ và có 3 mức sau đây:
MỨC HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG |
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XÉT, CẤP HỌC BỔNG |
Học bổng loại khá (loại C) | Tương đương với mức học phí sinh viên phải đóng. | Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại khá trở lên. |
Học bổng loại giỏi (loại B) | Bằng 1,2 lần học bổng loại khá. | Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại giỏi trở lên. |
Học bổng loại xuất sắc (loại A) | Bằng 1,5 lần học bổng loại khá. | Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại xuất sắc trở lên. |
Ngoài học bổng Khuyến khích học tập, sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, có hoàn cảnh khó khăn còn có thể được xét, cấp các học bổng sau để giảm bớt gánh nặng chi phí học tập:
- Học bổng tài trợ: Từ các tổ chức, tập đoàn, doanh nghiệp, cá nhân
- Học bổng trao đổi sinh viên quốc tế: Sinh viên đại học Bách khoa Hà Nội có cơ hội nhận học bổng trao đổi sinh viên và học chuyển tiếp tại các trường đối tác quốc tế.
Cách thức đăng ký học bổng:
- Học bổng Khuyến khích học tập: Nhà trường xét sau mỗi học kỳ, sau khi có đủ dữ liệu về kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên.
- Các loại học bổng khác: Sinh viên đăng ký và nộp hồ sơ theo thông báo của trường, các viện chuyên môn và các đơn vị chức năng khác.
Các ngành Đại học Bách khoa Hà Nội
Sau đây là chi tiết các ngành đào tạo của trường đại học Bách khoa Hà Nội và tổ hợp môn thi xét tuyển:
NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ - CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - HÀNG KHÔNG - CHẾ TẠO MÁY | |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến) | |
Kỹ thuật Cơ khí | |
Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka Nhật Bản (CT Đào tạo Quốc tế) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith Úc (CT Đào tạo Quốc tế) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức (CT Đào tạo Quốc tế) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
Kỹ thuật Ô tô |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến) | |
Kỹ thuật Cơ khí động lực | |
Kỹ thuật Hàng không | |
Cơ khí Hàng không (CT Việt - Pháp PFIEV) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ | |
Kỹ thuật Điện |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá | |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT Tiên tiến) | |
Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo (CT Tiên tiến) | |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt - Pháp PFIEV) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT Tiên tiến) | |
Kỹ thuật Y sinh (CT Tiên tiến) | |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT Tiên tiến) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Điên tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức (CT Đào tạo Quốc tế) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TOÁN TIN | |
CNTT: Khoa học Máy tính |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính | |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT Tiên tiến) | |
An toàn không gian số - Cyber security (CT Tiên tiến) | |
Khoa học máy tính - ĐH Troy Hoa Kỳ (CT Đào tạo Quốc tế) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán - Tin |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Hệ thống thông tin quản lý | |
NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT HOÁ HỌC - THỰC PHẨM - SINH HỌC - MÔI TRƯỜNG | |
Kỹ thuật Hoá học |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Hoá học | |
Kỹ thuật in | |
Kỹ thuật Hoá dược (CT Tiên tiến) | |
Kỹ thuật Sinh học |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
Kỹ thuật Thực phẩm | |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến) | |
Kỹ thuật Môi trường |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT VẬT LIỆU - KỸ THUẬT NHIỆT - VẬT LÝ KỸ THUẬT - KỸ THUẬT DỆT - MAY | |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
KHKT Vật liệu (CT Tiên tiến) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Kỹ thuật Nhiệt |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Kỹ thuật Dệt - May | |
Vật lý Kỹ thuật | |
Kỹ thuật Hạt nhân |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
Vật lý y khoa | |
NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC - KINH TẾ QUẢN LÝ - NGÔN NGỮ ANH | |
Công nghệ giáo dục |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Kinh tế công nghiệp | |
Quản lý công nghiệp | |
Quản trị kinh doanh | |
Kế toán | |
Tài chính - Ngân hàng | |
Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến) |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT Tiên tiến) | |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy Hoa Kỳ (CT Đào tạo Quốc tế) |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Với thế mạnh đào tạo các ngành chuyên về khối kỹ thuật nên đa số các ngành học có tổ hợp môn thi xét tuyển là A00, A01. Các ngành đại học thuộc chương trình hợp tác đào tạo quốc tế sẽ tuyển sinh thêm khối D với tổ hợp môn có môn ngoại ngữ tương ứng với ngôn ngữ được sử dụng tại đất nước có trường đại học hợp tác đào tạo cùng đại học Bách khoa Hà Nội.
Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội - Cập nhật những thông tin mới nhất
Năm 2021, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh thêm 05 ngành học mới, nâng tổng só các ngành đào tạo của trường lên 59 ngành. Trường sẽ có 03 phương thức tuyển sinh. Sau đây là thông tin chi tiết về các ngành tuyển sinh, mã xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển của trường đại học Bách khoa Hà Nội.
Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học, mã xét tuyển, tổ hợp môn và môn chính của mỗi tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi của kỳ thi THPT Quốc gia như sau:
NGÀNH - CHƯƠNG TRÌNH | MÃ XÉT TUYỂN |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN (MÔN CHÍNH) |
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | |
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | |
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | |
Kỹ thuật Hàng không | TE3 | |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến) | ME-E1 | |
Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến) | TE-E2 | |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | TE-EP |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (Toán) |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Kỹ thuật Vật liệu | MS1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán) |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | MS-E3 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | ET1 | |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | ET-E4 | |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | ET-E5 | |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | ET-E9 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (Toán) |
CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính | IT2 | |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | IT-E10 | |
Công nghệ thông tin Việt - Nhật | IT-E6 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (Toán) |
Công nghệ thông tin (Global ICT) | IT-E7 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | IT-EP |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (Toán) |
Toán - Tin | MI1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | |
Kỹ thuật Điện | EE1 | |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | EE2 | |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT Tiên tiến) | EE-E8 | |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | EE-EP |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (Toán) |
Kỹ thuật Hoá học | CH1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) B00: Toán, Hoá học, Sinh học (Toán) D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán) |
Hoá học | CH2 | |
Kỹ thuật in | CH3 | |
Kỹ thuật Hóa dược (CT Tiên tiến) | CH-E11 | |
Kỹ thuật Sinh học | BF1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) B00: Toán, Hoá học, Sinh học (Toán) |
Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến) | BF-E12 | |
Kỹ thuật Môi trường | EV1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) B00: Toán, Hoá học, Sinh học (Toán) D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán) |
Kỹ thuật Dệt - May | TX1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Công nghệ giáo dục | ED2 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Vật lý kỹ thuật | PH1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) A02: Toán, Vật lí, Sinh học (Toán) |
Kinh tế công nghiệp | EM1 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán) |
Quản lý công nghiệp | EM2 | |
Quản trị kinh doanh | EM3 | |
Kế toán | EM4 | |
Tài chính - Ngân hàng | EM5 | |
Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến) | EM-E13 |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán) |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | EM-E14 | |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh) |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | ME-NUT |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (Toán) |
Cơ khí - Chế tạo máy - Hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | ME-GU |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ME-LUH |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức (Toán) |
Điện tử - Viễn thông - Hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET-LUH | |
Quản trị kinh doanh - Hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-BA |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Khoa học máy tính - Hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT | |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | EE-E18 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | ET-E16 | |
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | IT-E15 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | EV2 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán) |
Vật lý y khoa | PH3 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán) A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán) A02: Toán, Vật lí, Sinh học (Toán) |
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ có 03 phương thức tuyển sinh cho các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy. Chi tiết của các phương thức xét tuyển này như sau:
Phương thức xét tuyển tài năng
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS: Đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:
- Xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
- Xét tuyển vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.0 trở lên (hoặc tương đương).
Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn: Dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc; các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các trường đại học, đại học quốc gia, đại học vùng.
- Thí sinh được chọn tham dự kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ bậc THPT.
- Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam.
- Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên sẽ được xét tuyển như sau:
- Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các tổ hợp A02, D26, D28, và D29 được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.
Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Kỳ thi sẽ được tổ chức sau kỳ thi tốt nghiệp THPT
Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy:
- Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng các môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Anh (tương ứng với tự chọn 1, 2, 3), quy về thang điểm 30.
- Nguyên tắc: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đạt số lượng sơ tuyển.
Tham gia thi: Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:
+ Phần bắt buộc: Gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 120 phút
+ Phần tự chọn (trắc nghiệm): thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:
- Tự chọn 1: Lý – Hóa (tương ứng tổ hợp BK1) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình có mã xét tuyển sau: BF1x, BF2x, BF-E12x, ED2x, EE1x, EE2x, EE-E18x, EE-E8x, EE-EPx, ET1x, ET-E16x, ET-E4x, ET-E5x, ET-E9x, ET-LUHx, HE1x, IT1x, IT2x, IT-E10x, IT-E15x, IT-E6x, IT-E7x, IT-EPx, ME1x, ME2x, ME-E1x, ME-GUx, ME-LUHx, ME-NUTx, MI1x, MI2x, MS1x, MS-E3x, PH1x, PH2x, PH3x, TE1x, TE2x, TE3x, TE-E2x, TE-EPx, TX1x
- Tự chọn 2: Hóa – Sinh (tương ứng tổ hợp BK2) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình có mã xét tuyển sau: BF1x, BF2x, CH1x, CH2x, CH3x, EV1x, EV2x
- Tự chọn 3: Tiếng Anh (tương ứng tổ hợp BK3) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình có mã xét tuyển sau: BF-E12x, CH-E11x, EE-E18x, EE-E8x, EM1x, EM2x, EM3x, EM4x, EM5x, EM-E13x, EM-E14x, ET-E16x, ET-E4x, ET-E5x, IT-E10x, IT-E15x, IT-E7x, ME-E1x, ME-GUx, MS-E3x, TE-E2x, TROY-BAx, TROY-ITx)
Điểm xét từng ngành, chương trình:
- Xác định theo điểm tổng của bài thi (thang điểm 30).
- Các tổ hợp xét tuyển tương ứng là: BK1 (Toán - Đọc hiểu – Định hướng tự chọn Lý+Hóa); BK2 (Toán - Đọc hiểu – Định hướng tự chọn Hóa+Sinh) và BK3 (Toán - Đọc hiểu – Định hướng tự chọn Tiếng Anh).
Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của trường Đại học Bách khoa Hà Nội là 7420 sinh viên cho tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy. Sau đây là chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh của trường theo phương thức xét tuyển, cũng như theo cụ thể từng ngành:
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN | % CHỈ TIÊU DỰ KIẾN |
Xét tuyển tài năng | 10 - 20% tổng chỉ tiêu |
Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT | 50 - 60% tổng chỉ tiêu |
Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy | 30 - 40% tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành
NGÀNH - CHƯƠNG TRÌNH | CHỈ TIÊU |
Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 |
Kỹ thuật Cơ khí | 500 |
Kỹ thuật Ô tô | 200 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực | 90 |
Kỹ thuật Hàng không | 50 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | 120 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | 80 |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | 35 |
Kỹ thuật Nhiệt | 250 |
Kỹ thuật Vật liệu | 270 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | 50 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 480 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | 60 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | 40 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 60 |
CNTT: Khoa học Máy tính | 300 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 100 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) | 240 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) | 100 |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | 40 |
Toán - Tin | 120 |
Hệ thống thông tin quản lý | 60 |
Kỹ thuật Điện | 220 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | 500 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | 50 |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | 35 |
Kỹ thuật Hoá học | 520 |
Hoá học | 100 |
Kỹ thuật in | 30 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | 40 |
Kỹ thuật Sinh học | 120 |
Kỹ thuật Thực phẩm | 200 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | 80 |
Kỹ thuật Môi trường | 120 |
Kỹ thuật Dệt - May | 200 |
Công nghệ giáo dục | 60 |
Vật lý kỹ thuật | 150 |
Kỹ thuật hạt nhân | 30 |
Kinh tế công nghiệp | 40 |
Quản lý công nghiệp | 80 |
Quản trị kinh doanh | 100 |
Kế toán | 70 |
Tài chính - Ngân hàng | 60 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 60 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 80 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 150 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 70 |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 100 |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 40 |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 40 |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 40 |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 40 |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 40 |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | 50 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 40 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 40 |
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | 40 |
Vật lý y khoa | 40 |
Theo thông tin chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến như trên, có thể thấy phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia vẫn chiếm phần lớn trên tổng chỉ tiêu. Các ngành Kỹ thuật có chỉ tiêu tuyển sinh cao là ngành Kỹ thuật hoá học (520 chỉ tiêu), Kỹ thuật cơ khí (500 chỉ tiêu), Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (500 chỉ tiêu). Các ngành của chương trình Đào tạo Quốc tế có chỉ tiêu tuyển sinh khoảng 40 sinh viên cho mỗi ngành.
Với thông tin tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể của từng ngành đã được ViecLamVui tổng hợp trên đây từ thông tin cập nhật mới nhất của trường đại học Bách Khoa Hà Nội hy vọng sẽ giúp các thí sinh có thể cân nhắc và lựa chọn được ngành học mà mình yêu thích, phù hợp với năng lực cũng như có sự chuẩn bị tốt để đạt được kết quả như mong muốn trong kỳ tuyển sinh đại học năm nay.
#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanCacTruongDaiHoc #DiemChuanDaiHocBachKhoaHaNoi #HocPhiDaiHocBachKhoaHaNoi #CacNganhDaiHocBachKhoaHaNoi #TuyenSinhDaiHocBachKhoaHaNoi #ViecLamVui