Logo

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) - Điểm chuẩn, học phí, ngành đào tạo, thông tin tuyển sinh

Lượt xem: 1909
Ngày đăng: 18/03/2024

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học đa ngành về kỹ thuật và là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của cả nước. Mô hình đào tạo của trường được xây dựng theo hướng tích hợp, linh hoạt và hội nhập quốc tế.

Trong xu thế hội nhập và phát triển với thế giới, Đại học Bách khoa Hà Nội không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, cải tiến giáo trình, bài giảng, bồi dưỡng và nâng cao trình độ giảng viên, cán bộ cũng như hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, nghiên cứu… để hướng đến là trường đại học đạt chuẩn quốc tế.

Với chất lượng đào tạo uy tín, Đại học Bách khoa Hà Nội luôn nằm trong Top 10 trường đại học có số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển đông nhất ở mỗi kỳ tuyển sinh đại học. Để giúp các bạn thí sinh tìm hiểu rõ hơn về trường đại học Bách khoa Hà Nội, sau đây là những thông tin về mức điểm chuẩn xét tuyển, học phí, ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển cũng như các phương thức tuyển sinh mà ViecLamVui đã tổng hợp và cập nhật mới chính xác nhất.

Đại học Bách Khoa Hà Nội - ViecLamVui

Điểm chuẩn tuyển sinh

Điểm chuẩn 2020

Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành học năm 2020 của Đại học Bách khoa Hà Nội:

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 

  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Điện thoại: 024 3869 4242

Bấm để xem ➽ CẬP NHẬT ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỚI NHẤT

Bạn cũng có thể tìm kiếm điểm chuẩn của trường đại học cụ thể theo danh sách dưới đây

Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội

Căn cứ theo chi phí đào tạo và tuân thủ quy định của nhà nước, mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của trường đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành, chương trình đào tạo. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% mỗi năm.

Hiện nay, trường chưa công bố thông tin chính thức về học phí theo từng ngành học cụ thể. Tuy nhiên, mức học phí dự kiến theo chương trình đào tạo và các chính sách về miễn giảm học phí, chính sách học bổng được cập nhật mới nhất theo thông tin tuyển sinh của trường đại học Bách khoa Hà Nội như sau.

Học phí theo chương trình đào tạo

Mức học phí đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo tại trường đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

MỨC HỌC PHÍ DỰ KIẾN

(THEO NĂM HỌC)

Chương trình đào tạo chuẩn (tuỳ theo từng ngành) ~22 triệu - 28 triệu
Chương trình ELiTECH ~40 triệu - 45 triệu

Một số ngành của Chương trình ELiTECH:

  • Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) 
  • Công nghệ thông tin Việt - Pháp (IT-EP, IT-EPx)
  • Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x)
~50 triệu - 60 triệu
Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~45 triệu - 50 triệu
Chương trình đào tạo quốc tế ~55 triệu - 65 triệu
Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) ~80 triệu

Với mức học phí dự kiến như trên, có thể thấy học phí đại học Bách khoa Hà Nội thuộc Top trường đại học công lập có mức học phí cao hiện nay. Tuy nhiên, trường là cơ sở đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực kỹ thuật uy tín và chất lượng ở khu vực phía Bắc cũng như trong cả nước, nên đây là mức phí hợp lý để nhà trường đảm bảo chất lượng đào tạo nhằm cung cấp nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực kỹ thuật là các cử nhân, kỹ sư chất lượng cao, đáp ứng tốt môi trường làm việc đa quốc gia.

Chính sách miễn giảm học phí

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học công lập, vì vậy, nhà trường thực hiện đầy đủ các chính sách về miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội cho tất cả sinh viên thuộc đối tượng ưu đãi theo quy định hiện hành và hỗ trợ thực hiện các thủ tục để sinh viên vay vốn, trang trải chi phí học tập.

Sinh viên trúng tuyển đại học Bách khoa Hà Nội có thể liên hệ với phòng Công tác sinh viên để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục để được miễn giảm học phí theo đúng đối tượng mà sinh viên được hưởng ưu đãi theo quy định. Sau đây là các đối tượng được miễn giảm học phí theo Nghị định của Chính phủ:

Được Miễn 100% học phí:

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
  • Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Được Giảm 70% học phí:

  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Được Giảm 50% học phí:

  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chính sách học bổng

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội dành khoảng 50-60 tỷ đồng làm quỹ học bổng "Khuyến khích học tập" cho những sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt. Học bổng được xét theo học kỳ và có 3 mức sau đây:

MỨC HỌC BỔNG GIÁ TRỊ HỌC BỔNG

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC

XÉT, CẤP HỌC BỔNG

Học bổng loại khá (loại C) Tương đương với mức học phí sinh viên phải đóng. Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại khá trở lên.
Học bổng loại giỏi (loại B) Bằng 1,2 lần học bổng loại khá. Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại giỏi trở lên.
Học bổng loại xuất sắc (loại A) Bằng 1,5 lần học bổng loại khá. Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại xuất sắc trở lên.

Ngoài học bổng Khuyến khích học tập, sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, có hoàn cảnh khó khăn còn có thể được xét, cấp các học bổng sau để giảm bớt gánh nặng chi phí học tập:

  • Học bổng tài trợ: Từ các tổ chức, tập đoàn, doanh nghiệp, cá nhân 
  • Học bổng trao đổi sinh viên quốc tế: Sinh viên đại học Bách khoa Hà Nội có cơ hội nhận học bổng trao đổi sinh viên và học chuyển tiếp tại các trường đối tác quốc tế.

Cách thức đăng ký học bổng:

  • Học bổng Khuyến khích học tập: Nhà trường xét sau mỗi học kỳ, sau khi có đủ dữ liệu về kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên.
  • Các loại học bổng khác: Sinh viên đăng ký và nộp hồ sơ theo thông báo của trường, các viện chuyên môn và các đơn vị chức năng khác.

Các ngành Đại học Bách khoa Hà Nội

Sau đây là chi tiết các ngành đào tạo của trường đại học Bách khoa Hà Nội và tổ hợp môn thi xét tuyển:

NGÀNH ĐÀO TẠO TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ - CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - HÀNG KHÔNG - CHẾ TẠO MÁY
Kỹ thuật Cơ điện tử

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến)
Kỹ thuật Cơ khí
Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka Nhật Bản (CT Đào tạo Quốc tế)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith Úc (CT Đào tạo Quốc tế)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức (CT Đào tạo Quốc tế)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức

Kỹ thuật Ô tô

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến)
Kỹ thuật Cơ khí động lực
Kỹ thuật Hàng không
Cơ khí Hàng không (CT Việt - Pháp PFIEV)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Kỹ thuật Điện

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT Tiên tiến)
Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo (CT Tiên tiến)
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt - Pháp PFIEV)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT Tiên tiến)
Kỹ thuật Y sinh (CT Tiên tiến)
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT Tiên tiến)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Điên tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức (CT Đào tạo Quốc tế)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức

NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TOÁN TIN
CNTT: Khoa học Máy tính

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

CNTT: Kỹ thuật Máy tính
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

Công nghệ thông tin (Global ICT)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT Tiên tiến)
An toàn không gian số - Cyber security (CT Tiên tiến)
Khoa học máy tính - ĐH Troy Hoa Kỳ (CT Đào tạo Quốc tế)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán - Tin

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Hệ thống thông tin quản lý
NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT HOÁ HỌC - THỰC PHẨM - SINH HỌC - MÔI TRƯỜNG
Kỹ thuật Hoá học

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Hoá học
Kỹ thuật in
Kỹ thuật Hoá dược (CT Tiên tiến)
Kỹ thuật Sinh học

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

Kỹ thuật Thực phẩm
Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến)
Kỹ thuật Môi trường

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

NHÓM NGÀNH KỸ THUẬT VẬT LIỆU - KỸ THUẬT NHIỆT - VẬT LÝ KỸ THUẬT - KỸ THUẬT DỆT - MAY
Kỹ thuật Vật liệu

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

KHKT Vật liệu (CT Tiên tiến)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Kỹ thuật Nhiệt

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Kỹ thuật Dệt - May
Vật lý Kỹ thuật
Kỹ thuật Hạt nhân

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

Vật lý y khoa
NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC - KINH TẾ QUẢN LÝ - NGÔN NGỮ ANH
Công nghệ giáo dục

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Kinh tế công nghiệp
Quản lý công nghiệp
Quản trị kinh doanh
Kế toán
Tài chính - Ngân hàng
Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến)

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT Tiên tiến)
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy Hoa Kỳ (CT Đào tạo Quốc tế)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

Với thế mạnh đào tạo các ngành chuyên về khối kỹ thuật nên đa số các ngành học có tổ hợp môn thi xét tuyển là A00, A01. Các ngành đại học thuộc chương trình hợp tác đào tạo quốc tế sẽ tuyển sinh thêm khối D với tổ hợp môn có môn ngoại ngữ tương ứng với ngôn ngữ được sử dụng tại đất nước có trường đại học hợp tác đào tạo cùng đại học Bách khoa Hà Nội. 

Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội - Cập nhật những thông tin mới nhất

Năm 2021, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh thêm 05 ngành học mới, nâng tổng só các ngành đào tạo của trường lên 59 ngành. Trường sẽ có 03 phương thức tuyển sinh. Sau đây là thông tin chi tiết về các ngành tuyển sinh, mã xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển của trường đại học Bách khoa Hà Nội.

Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học, mã xét tuyển, tổ hợp môn và môn chính của mỗi tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi của kỳ thi THPT Quốc gia như sau:

NGÀNH - CHƯƠNG TRÌNH MÃ XÉT TUYỂN

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN 

(MÔN CHÍNH)

Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Kỹ thuật Cơ khí ME2
Kỹ thuật Ô tô TE1
Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2
Kỹ thuật Hàng không TE3
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến) ME-E1
Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến) TE-E2
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) TE-EP

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (Toán)

Kỹ thuật Nhiệt HE1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Kỹ thuật Vật liệu MS1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) MS-E3

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông  ET1
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) ET-E4
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) ET-E5
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) ET-E9

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (Toán)

CNTT: Khoa học Máy tính IT1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

CNTT: Kỹ thuật Máy tính IT2
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) IT-E10
Công nghệ thông tin Việt - Nhật IT-E6

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (Toán)

Công nghệ thông tin (Global ICT) IT-E7

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) IT-EP

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (Toán)

Toán - Tin MI1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Hệ thống thông tin quản lý MI2
Kỹ thuật Điện EE1
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá EE2
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT Tiên tiến) EE-E8
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) EE-EP

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (Toán)

Kỹ thuật Hoá học CH1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

B00: Toán, Hoá học, Sinh học (Toán)

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán) 

Hoá học CH2
Kỹ thuật in CH3
Kỹ thuật Hóa dược (CT Tiên tiến) CH-E11
Kỹ thuật Sinh học BF1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

B00: Toán, Hoá học, Sinh học (Toán)

Kỹ thuật Thực phẩm BF2
Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến) BF-E12
Kỹ thuật Môi trường EV1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

B00: Toán, Hoá học, Sinh học (Toán)

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)

Kỹ thuật Dệt - May TX1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Công nghệ giáo dục ED2

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Vật lý kỹ thuật PH1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Kỹ thuật hạt nhân PH2

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

A02: Toán, Vật lí, Sinh học (Toán)

Kinh tế công nghiệp EM1

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán)

Quản lý công nghiệp EM2
Quản trị kinh doanh EM3
Kế toán EM4
Tài chính - Ngân hàng EM5
Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến) EM-E13

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán)

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) EM-E14
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (Toán)

Cơ khí - Chế tạo máy - Hợp tác với ĐH Griffith (Úc) ME-GU

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)  ME-LUH

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức (Toán)

Điện tử - Viễn thông - Hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) ET-LUH
Quản trị kinh doanh - Hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)  TROY-BA

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Khoa học máy tính - Hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) EE-E18

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) ET-E16
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) IT-E15
Quản lý tài nguyên và môi trường EV2

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)

Vật lý y khoa PH3

A00: Toán, Vật lý, Hoá học (Toán)

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)

A02: Toán, Vật lí, Sinh học (Toán)

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ có 03 phương thức tuyển sinh cho các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy. Chi tiết của các phương thức xét tuyển này như sau:

Phương thức xét tuyển tài năng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT. 

Xét tuyển căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS: Đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:

  • Xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
  • Xét tuyển vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.0 trở lên (hoặc tương đương).

Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn: Dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau: 

  • Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc; các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các trường đại học, đại học quốc gia, đại học vùng.
  • Thí sinh được chọn tham dự kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ bậc THPT.
  • Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
  • Thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam.
  • Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên sẽ được xét tuyển như sau:

  • Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các tổ hợp A02, D26, D28, và D29 được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường. 
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.

Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Kỳ thi sẽ được tổ chức sau kỳ thi tốt nghiệp THPT

Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy: 

  • Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng các môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán –  Anh (tương ứng với tự chọn 1, 2, 3), quy về thang điểm 30.
  • Nguyên tắc: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đạt số lượng sơ tuyển.

Tham gia thi: Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần: 

+ Phần bắt buộc: Gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 120 phút

+ Phần tự chọn (trắc nghiệm): thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:

  • Tự chọn 1: Lý – Hóa (tương ứng tổ hợp BK1) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình có mã xét tuyển sau: BF1x, BF2x, BF-E12x, ED2x, EE1x, EE2x, EE-E18x, EE-E8x, EE-EPx, ET1x, ET-E16x, ET-E4x, ET-E5x, ET-E9x, ET-LUHx, HE1x, IT1x, IT2x, IT-E10x, IT-E15x, IT-E6x, IT-E7x, IT-EPx, ME1x, ME2x, ME-E1x, ME-GUx, ME-LUHx, ME-NUTx, MI1x, MI2x, MS1x, MS-E3x, PH1x, PH2x, PH3x, TE1x, TE2x, TE3x, TE-E2x, TE-EPx, TX1x
  • Tự chọn 2: Hóa – Sinh (tương ứng tổ hợp BK2) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình có mã xét tuyển sau: BF1x, BF2x, CH1x, CH2x, CH3x, EV1x, EV2x
  • Tự chọn 3: Tiếng Anh (tương ứng tổ hợp BK3) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình có mã xét tuyển sau: BF-E12x, CH-E11x, EE-E18x, EE-E8x, EM1x, EM2x, EM3x, EM4x, EM5x, EM-E13x, EM-E14x, ET-E16x, ET-E4x, ET-E5x, IT-E10x, IT-E15x, IT-E7x, ME-E1x, ME-GUx, MS-E3x, TE-E2x, TROY-BAx, TROY-ITx) 

Điểm xét từng ngành, chương trình:

  • Xác định theo điểm tổng của bài thi (thang điểm 30).
  • Các tổ hợp xét tuyển tương ứng là: BK1 (Toán - Đọc hiểu – Định hướng tự chọn Lý+Hóa); BK2 (Toán - Đọc hiểu – Định hướng tự chọn Hóa+Sinh) và BK3 (Toán - Đọc hiểu – Định hướng tự chọn Tiếng Anh). 

Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của trường Đại học Bách khoa Hà Nội là 7420 sinh viên cho tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy. Sau đây là chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh của trường theo phương thức xét tuyển, cũng như theo cụ thể từng ngành:

Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN % CHỈ TIÊU DỰ KIẾN
Xét tuyển tài năng 10 - 20% tổng chỉ tiêu
Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 50 - 60% tổng chỉ tiêu
Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy 30 - 40% tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành

NGÀNH - CHƯƠNG TRÌNH CHỈ TIÊU
Kỹ thuật Cơ điện tử 300
Kỹ thuật Cơ khí 500
Kỹ thuật Ô tô 200
Kỹ thuật Cơ khí động lực 90
Kỹ thuật Hàng không 50
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) 120
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) 80
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) 35
Kỹ thuật Nhiệt 250
Kỹ thuật Vật liệu 270
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) 50
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 480
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) 60
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 40
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) 60
CNTT: Khoa học Máy tính 300
CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 100
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) 240
Công nghệ thông tin (Global ICT) 100
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) 40
Toán - Tin 120
Hệ thống thông tin quản lý 60
Kỹ thuật Điện 220
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá 500
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) 50
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) 35
Kỹ thuật Hoá học 520
Hoá học 100
Kỹ thuật in 30
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 40
Kỹ thuật Sinh học 120
Kỹ thuật Thực phẩm 200
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) 80
Kỹ thuật Môi trường 120
Kỹ thuật Dệt - May 200
Công nghệ giáo dục 60
Vật lý kỹ thuật 150
Kỹ thuật hạt nhân 30
Kinh tế công nghiệp 40
Quản lý công nghiệp 80
Quản trị kinh doanh 100
Kế toán 70
Tài chính - Ngân hàng 60
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 60
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 80
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 150
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 70
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 100
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) 40
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 40
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 40
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) 40
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) 40
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) 50
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 40
Quản lý tài nguyên và môi trường 40
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) 40
Vật lý y khoa 40

Theo thông tin chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến như trên, có thể thấy phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia vẫn chiếm phần lớn trên tổng chỉ tiêu. Các ngành Kỹ thuật có chỉ tiêu tuyển sinh cao là ngành Kỹ thuật hoá học (520 chỉ tiêu), Kỹ thuật cơ khí (500 chỉ tiêu), Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (500 chỉ tiêu). Các ngành của chương trình Đào tạo Quốc tế có chỉ tiêu tuyển sinh khoảng 40 sinh viên cho mỗi ngành.

Với thông tin tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể của từng ngành đã được ViecLamVui tổng hợp trên đây từ thông tin cập nhật mới nhất của trường đại học Bách Khoa Hà Nội hy vọng sẽ giúp các thí sinh có thể cân nhắc và lựa chọn được ngành học mà mình yêu thích, phù hợp với năng lực cũng như có sự chuẩn bị tốt để đạt được kết quả như mong muốn trong kỳ tuyển sinh đại học năm nay.

Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020 ✅ Điểm cao nhất 28.16 cho ngành Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa ✅ Điểm thấp nhất 23.18 cho ngành KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanCacTruongDaiHoc #DiemChuanDaiHocBachKhoaHaNoi #HocPhiDaiHocBachKhoaHaNoi #CacNganhDaiHocBachKhoaHaNoi #TuyenSinhDaiHocBachKhoaHaNoi #ViecLamVui

Bạn có thể đăng tin tuyển dụng miễn phí, tìm việc làm miễn phí các vị trí công việcViệc làm Giáo dục, Đào tạo. Bài viết thuộc danh mụcBlog Việc làm Giáo dục, Đào tạo trên ViecLamVui