Điểm chuẩn tuyển sinh
Điểm chuẩn năm 2020 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tăng so với năm 2019, dao động từ 15- 24 điểm.
>>> Xem thêm:
Điểm chuẩn 2020
Trong đó, ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm. Tiếp theo là ngành Dược học 21 điểm, Y học Dự phòng, Kỹ thuật Xét nghiệm và Điều dưỡng là 19 điểm, Công nghệ kỹ thuật Ôtô 17 điểm, Quản trị Kinh doanh và Quản trị Khách sạn là 16 điểm, các ngành còn lại có mức điểm chuẩn là 15 điểm.
Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng điểm thi THPT năm 2020 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Năm nay, nhà trường dành 70% chỉ tiêu xét tuyển cho phương thức xét điểm thi THPT.
Thông tin trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University (NTTU)
- Địa chỉ: 300A - Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: 1900 2039 - 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
- Email: tttvtsinh@ntt.edu.vn – bangiamhieu@ntt
- Website: http://ntt.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
Bấm để xem ➽ CẬP NHẬT ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỚI NHẤT
Bạn cũng có thể tìm kiếm điểm chuẩn của trường đại học cụ thể theo danh sách dưới đây
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Đại học Dược Hà Nội
- Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
- ĐH Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Tài chính
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Bưu chính Viễn Thông
- Học viện Ngân hàng
- Đại học Luật Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Thương mại
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- ĐH Văn hoá Hà Nội
- ĐH Xây dựng
- ĐH Giao thông Vận tải
- ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Học viện Chính sách và Phát triển
- ĐH Hà Nội
- ĐH Nội vụ Hà Nội
- ĐH Công nghiệp Hà Nội
- ĐH Điện Lực Hà Nội
- ĐH Hàng hải Việt Nam
- ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên
- ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Đại học Lâm nghiệp
- Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Học viện Quân y
- Học viện Khoa học Quân sự
- Học viện Biên phòng
- Học viện Phòng không - Không quân
- Trường Sĩ quan chính trị
- trường Sĩ quan Pháo binh
- trường Sĩ quan Lục quân 1
- trường Sĩ quan Lục quân 2
- trường Sĩ quan tăng thiết giáp
- trường Sĩ quan đặc công
- trường Sĩ quan phòng hoá
- đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Học viện Y Dược học Cổ truyền
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- ĐH Y Dược Hải Phòng
- ĐH Y dược Thái Bình
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- ĐH Công đoàn
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Học viện An ninh nhân dân
- Học viện Hậu cần
- Học viện Hải quân
- trường Sĩ quan thông tin
- trường Sĩ quan không quân
- đại học Thăng Long
- Đại học Mỏ - Địa Chất
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
- ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng
- ĐH Luật - ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - ĐH Huế
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
- ĐH Sư phạm - ĐH Huế
- ĐH Khoa học – ĐH Huế
- ĐH Vinh
- ĐH Công nghiệp Vinh
- ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
- ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Đà Nẵng ở Kon Tum
- ĐH Nông lâm – ĐH Huế
- ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế
- ĐH Y dược – ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - Luật - ĐHQG TPHCM
- ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM
- Điểm chuẩn Khoa Y - ĐHQG TPHCM
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
- ĐH Y dược TPHCM
- ĐH Kinh tế TPHCM
- ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- ĐH Công nghệ TPHCM
- Đại học Luật TPHCM
- ĐH Mở TPHCM
- ĐH Văn hoá TPHCM
- ĐH Cần Thơ
- ĐH Tài chính Marketing
- ĐH Y dược Cần Thơ
- ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TPHCM
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM
- ĐH Sài Gòn
- ĐH Sư phạm TPHCM
- ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- ĐH Công nghiệp TPHCM
- ĐH Giao thông Vận tải TPHCM
- ĐH Kiến trúc TPHCM
- ĐH Ngân hàng TPHCM
- ĐH Nông lâm TPHCM
- ĐH Nha Trang
- ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM
- ĐH Nguyễn Tất Thành
- trường ĐH Tôn Đức Thắng
Học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Học phí 2020
HIện tại, trường vẫn chưa hoàn tất quá trình tuyển sinh cho năm học 2020 và chưa cập nhật chính thức về mức học phí của năm học này. Tuy nhiên, trong nội dung tư vấn trực tuyến cho các bạn thí sinh, nhà trường có đưa thông tin về học phí của một số ngành đào tạo như sau:
Ngành đào tạo |
Mức học phí tham khảo (đồng/năm) |
Truyền thông đa phương tiện | 46.000.000 |
Kế toán | 42.000.000 |
Y Đa khoa | 70.000.000 |
Điều dưỡng | 37.000.000 |
Dược | 40.000.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 33.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 31.000.000 |
Thương mại điện tử | 43.000.000 |
Kỹ thuật điện tử | 32.000.000 |
Quản trị kinh doanh | 41.000.000 |
Tài chính ngân hàng | 41.000.000 |
Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 42.000.000 |
Quản trị khách sạn | 42.000.000 |
Mức học phí này tương đối cao nếu so với các trường đại học công lập. Tuy nhiên, Đại học Nguyễn Tất Thành là một trường đại học dân lập được trang bị cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi, đáp ứng tốt cho nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên nên vẫn là lựa chọn được các gia đình hướng đến trong việc hướng nghiệp và lựa chọn môi trường học tập cho con em của mình.
Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh - Những thông tin mới nhất cần biết
Theo đề án tuyển sinh đại học mới nhất, nhà trường tuyển sinh thêm 02 ngành mới nâng tổng số ngành đào tạo bậc đại học chính quy của trường lên 48 ngành đào tạo. Trường dự kiến tuyển sinh theo 04 phương thức. Sau đây là thông tin chi tiết về các ngành tuyển sinh, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển của trường đại học Nguyễn Tất Thành.
Các ngành của trường đại học Nguyễn Tất Thành và tổ hợp môn xét tuyển
Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học và tổ hợp môn xét tuyển của trường đại học Nguyễn Tất Thành như sau:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Y khoa - 7720101 | B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
Y học dự phòng - 7720110 | |
Dược học - 7720201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Điều dưỡng - 7720301 | |
Kỹ thuật y sinh - 7520212 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lý, Sinh học B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
Vật lý y khoa - 7520403 | |
Công nghệ sinh học - 7420201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Kỹ thuật xét nghiệm y học - 7720601 | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học - 7510401 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Công nghệ thực phẩm - 7540101 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường - 7850101 | |
Quan hệ công chúng - 7320108 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Tâm lý học - 7310401 |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Kỹ thuật xây dựng - 7580201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Kỹ thuật điện, điện tử - 7510301 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử - 7510203 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô - 7510205 | |
Công nghệ thông tin - 7480201 | |
Kỹ thuật phần mềm - 7480103 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu - 7480102 | |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp - 7520118 | |
Kế toán - 7340301 | |
Tài chính - Ngân hàng - 7340201 | |
Quản trị kinh doanh - 7340101 | |
Quản trị nhân lực - 7340404 | |
Luật kinh tế - 7380107 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605 | |
Thương mại điện tử - 7340122 | |
Marketing - 7340115 | |
Kinh doanh quốc tế - 7340120 | |
Quan hệ quốc tế - 7310206 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
Quản trị khách sạn - 7810201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - 7810202 | |
Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh/Tiếng Trung) D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam - 7220101 | |
Du lịch - 7810101 | |
Truyền thông đa phương tiện - 7320104 | |
Việt Nam học - 7310630 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204 | |
Đông phương học - 7310608 | |
Thiết kế đồ hoạ - 7210403 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ tĩnh vật chì H00: Ngữ văn, Vẽ tĩnh vật chì, Vẽ trang trí màu H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ trang trí màu |
Kiến trúc - 7580101 | |
Thiết kế nội thất - 7580108 | |
Thanh nhạc - 7210205 | N01: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát) |
Piano - 7210208 | N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn Piano) |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình | N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (Vấn đáp), Năng khiếu (Trình bày tiểu phẩm) |
Quay phim - 7210236 | N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (Vấn đáp), Năng khiếu (Xem phim và bình luận) |
Đạo diễn điện ảnh - truyền hình - 7210235 |
Có thể thấy, trường đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh đa ngành với đa dạng các tổ hợp môn tuyển sinh của các khối A, D, V, H, N, B, C. Trong đó có các nhóm ngành có cùng các tổ hợp môn tuyển sinh và cũng có ngành sẽ có nhiều tổ hợp môn xét tuyển khác nhau, giúp thí sinh có nhiều hơn sự chọn lựa phù hợp với khả năng bản thân.
Phương thức tuyển sinh của đại học Nguyễn Tất Thành
Căn cứ theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo, trường đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến sẽ tuyển sinh theo 04 phương thức. Sau đây là những thông tin chi tiết về tiêu chí, điều kiện xét tuyển, hồ sơ xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ của từng phương thức tuyển sinh:
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn
Điều kiện xét tuyển:
- Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn ngưỡng đầu vào của từng ngành cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Phí dự tuyển: (30.000đ/nguyện vọng)
Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
- Gửi thư qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên.
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ
Điều kiện xét tuyển:
- Tổng ĐTB 1 HK lớp 10 + ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học).
- Tổng điểm trung bình 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10 + ĐTB_HK2 lớp 10 + ĐTB_HK1 lớp 11 + ĐTB_HK2 lớp 11 + ĐTB_ HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
*** Lưu ý:
+ Các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT như sau:
- Ngành Y khoa, Dược học: Học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra trường quy định thêm điều kiện thí sinh phải đạt hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên. Điểm xét tuyển (điểm XT) khi có điểm ưu tiên được tính như sau:
Điểm XT = (ĐTB 1 + ĐTB 2 + ĐTB 3 + Điểm ƯT (nếu có)) /3
Hoặc:
Điểm XT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT (nếu có)/3
- Trong đó: ĐTB 1, ĐTB 2, ĐTB 3, điểm tổng kết xét theo tiêu chí quy định.
+ Đối với các ngành năng khiếu: Trường sẽ kết hợp xét kết quả học bạ THPT và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu hoặc xét kết quả thi môn năng khiếu từ trường đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM
Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT;
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM;
- Điểm bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 550 điểm trở lên;
- Đạt mức điểm chuẩn đầu vào theo từng ngành do trường đại học Nguyễn Tất Thành xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
*** Lưu ý: Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT như sau:
- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.
Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bản chính phiếu kết quả thi đánh giá năng lực hiện tại của ĐHQG-HCM;
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển online tại website: tuyensinh.ntt.edu.vn => Đăng ký trực tuyến => ĐK xét tuyển.
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên.
*** Lưu ý:
- Lệ phí xét tuyển: 30.000Đ/1 nguyện vọng
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đúng thời gian quy định của nhà trường. Đối với ký tuyển sinh năm 2021, thời gian quy định như sau:
ĐỢT XÉT | THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN | THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ |
01 | 01/04/2021 đến 10/04/2021 | 12/04/2021 |
02 | 05/07/2021 đến 12/07/2021 | 13/07/2021 |
03 | 19/07/2021 đến 31/07/2021 | 07/08/2021 |
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cử tuyển
Điều kiện được xét tuyển thẳng:
- Theo quy định tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên.
- Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn học bạ lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: có chứng chỉ TOEFL iBT từ 80/120 hoặc IELTS từ 6.0/9.0.
- Đã tốt nghiệp đại học.
*** Lưu ý: Các ngành thuộc khối khoa học sức khỏe áp dụng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Điều kiện được xét ưu tiên:
Thí sinh có chứng chỉ TOEFL iBT từ 60/120 hoặc IELTS từ 4.5/9.0 được ưu tiên xét tuyển vào các ngành có môn Tiếng Anh với mức điểm tương đương điểm 7 theo thang điểm 10.
*** Lưu ý:
- Chính sách ưu tiên thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Trường đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến phân bổ chì tiêu tuyển sinh theo phương thức xét tuyển như sau:
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | % CHỈ TIÊU |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia | 40% |
Xét tuyển kết quả học bạ | 40% |
Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển |
20% |
#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanTuyenSinh #DaiHocNguyenTatThanh #ThongTinTuyenSinh #HocPhiTruongDaiHocNguyenTatThanh #CacNganhCuaTruongDaiHocNguyenTatThanh #DaiHocNguyenTatThanhTuyenSinh #ViecLamVui