Điểm chuẩn tuyển sinh
Điểm chuẩn 2020
- Điểm trúng tuyển - Chương trình tiêu chuẩn
- Điểm trúng tuyển - Chương trình chất lượng cao
- Điểm trúng tuyển - Chương trình Đại học bằng tiếng Anh
Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển
Trường dự kiến tuyển sinh 6.580 chỉ tiêu trình độ đại học năm 2020 bao gồm: 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 11 ngành chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở và 13 ngành Chương trình đại học du học luân chuyển campus.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh đại học năm 2020 với 3 phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: XÉT THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP BẬC THPT (LỚP 10, 11, 12)
- Phương thức 2: XÉT THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT 2020
- Phương thức 3: XÉT TUYỂN THẲNG
Bấm để xem ➽ CẬP NHẬT ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỚI NHẤT
Bạn cũng có thể tìm kiếm điểm chuẩn của trường đại học cụ thể theo danh sách dưới đây
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Đại học Dược Hà Nội
- Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
- ĐH Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Tài chính
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Bưu chính Viễn Thông
- Học viện Ngân hàng
- Đại học Luật Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Thương mại
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- ĐH Văn hoá Hà Nội
- ĐH Xây dựng
- ĐH Giao thông Vận tải
- ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Học viện Chính sách và Phát triển
- ĐH Hà Nội
- ĐH Nội vụ Hà Nội
- ĐH Công nghiệp Hà Nội
- ĐH Điện Lực Hà Nội
- ĐH Hàng hải Việt Nam
- ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên
- ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Đại học Lâm nghiệp
- Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Học viện Quân y
- Học viện Khoa học Quân sự
- Học viện Biên phòng
- Học viện Phòng không - Không quân
- Trường Sĩ quan chính trị
- trường Sĩ quan Pháo binh
- trường Sĩ quan Lục quân 1
- trường Sĩ quan Lục quân 2
- trường Sĩ quan tăng thiết giáp
- trường Sĩ quan đặc công
- trường Sĩ quan phòng hoá
- đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Học viện Y Dược học Cổ truyền
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- ĐH Y Dược Hải Phòng
- ĐH Y dược Thái Bình
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- ĐH Công đoàn
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Học viện An ninh nhân dân
- Học viện Hậu cần
- Học viện Hải quân
- trường Sĩ quan thông tin
- trường Sĩ quan không quân
- đại học Thăng Long
- Đại học Mỏ - Địa Chất
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
- ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng
- ĐH Luật - ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - ĐH Huế
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
- ĐH Sư phạm - ĐH Huế
- ĐH Khoa học – ĐH Huế
- ĐH Vinh
- ĐH Công nghiệp Vinh
- ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
- ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Đà Nẵng ở Kon Tum
- ĐH Nông lâm – ĐH Huế
- ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế
- ĐH Y dược – ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - Luật - ĐHQG TPHCM
- ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM
- Điểm chuẩn Khoa Y - ĐHQG TPHCM
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
- ĐH Y dược TPHCM
- ĐH Kinh tế TPHCM
- ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- ĐH Công nghệ TPHCM
- Đại học Luật TPHCM
- ĐH Mở TPHCM
- ĐH Văn hoá TPHCM
- ĐH Cần Thơ
- ĐH Tài chính Marketing
- ĐH Y dược Cần Thơ
- ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TPHCM
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM
- ĐH Sài Gòn
- ĐH Sư phạm TPHCM
- ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- ĐH Công nghiệp TPHCM
- ĐH Giao thông Vận tải TPHCM
- ĐH Kiến trúc TPHCM
- ĐH Ngân hàng TPHCM
- ĐH Nông lâm TPHCM
- ĐH Nha Trang
- ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM
- ĐH Nguyễn Tất Thành
- trường ĐH Tôn Đức Thắng
Qui tắc xét điểm trúng tuyển
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng
Học phí 2020
Trường Đại học Tôn Đức Thắng là một trong những trường đại học được nhiều người biết đến với rất nhiều ngành nghề đào tạo khác nhau. Trường cũng hoạt động theo cơ chế tự chủ về việc thu học phí. Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng được điều chỉnh theo quy định của nhà nước. Mức học phí cũng được chia theo từng chương trình đào tạo cho từng khối ngành khác nhau. Sau đây là chi tiết học phí của năm học 2020 - 2021 tại trường đại học Tôn Đức Thắng
Học phí chương trình tiêu chuẩn
Học phí chương trình tiêu chuẩn được chia thành 02 mức: Học phí trung bình cho các nhóm ngành theo quy định và học phí theo lộ trình đào tạo cho ngành Golf. Chi tiết như sau:
- Học phí trung bình
NHÓM NGÀNH | TÊN NGÀNH |
HỌC PHÍ TRUNG BÌNH (VNĐ/Năm) |
Nhóm ngành 1 |
+ Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch) + Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế + Toán ứng dụng, Thống kê + Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc |
18.500.000 |
Nhóm ngành 2 |
+ Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học + Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường + Các ngành Điện – điện tử + Các ngành Công nghệ thông tin + Các ngành Mỹ thuật công nghiệp + Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc |
22.000.000 |
Ngành khác | Dược | 42.000.000 |
- Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo
NĂM HỌC | HỌC KỲ 1 (VNĐ) | HỌC KỲ 2 (VNĐ) | HỌC KỲ 3 (VNĐ) |
Năm 1 | 14.506.500 | 20.591.000 | 2.800.000 |
Năm 2 | 29.151.000 | 29.214.000 | 3.467.000 |
Năm 3 | 29.524.000 | 23.411.000 | 4.800.000 |
Năm 4 | 23.950.000 | 14.918.000 | 0 |
Ghi chú:
*** Học phí Tiếng Anh trong khung chương trình đào tạo và Tin học đã tính trong học phí bình quân chung.
- Về Tiếng Anh
- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).
- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
- Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
- Về Tin học
- Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.
Học phí chương trình chất lượng cao
Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học. Đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học. Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. Mức học phí tạm thu khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ TẠM THU (VNĐ) |
MỨC TẠM THU HỌC PHÍ TIẾNG ANH (VNĐ) |
+ Kế toán + Tài chính ngân hàng + Luật + Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch) |
16.500.000 | 7.000.000 |
+ Công nghệ sinh học + Kỹ thuật xây dựng + Kỹ thuật điện + Kỹ thuật điện tử - viễn thông + Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa + Kỹ thuật phần mềm + Khoa học máy tính + Thiết kế đồ họa |
17.000.000 | 7.000.000 |
+ Ngôn ngữ Anh + Marketing + Kinh doanh quốc tế + Quản trị kinh doanh |
20.000.000 | 7.000.000 |
Ghi chú
*** Không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh.
- Về Tiếng Anh
- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test)
- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
- Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
- Học phí chương trình tiếng Anh: khoảng 24.100.000 đồng cho các cấp độ tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo.
- Về Tin học
- Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.
Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh
- Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học. Đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học. Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
- Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ.
NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ TẠM THU (VNĐ) |
MỨC TẠM THU HỌC PHÍ TIẾNG ANH (VNĐ |
+ Kế toán + Tài chính ngân hàng + Ngôn ngữ Anh + Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch) |
25.000.000 | 9.000.000 |
+ Công nghệ sinh học + Kỹ thuật xây dựng + Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa + Kỹ thuật phần mềm + Khoa học máy tính |
26.100.000 | 9.000.000 |
+ Marketing + Quản trị kinh doanh (Nhà hàng - Khách sạn) + Kinh doanh quốc tế |
26.400.000 | 9.000.000 |
Ghi chú:
*** Không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh
- Về Tiếng Anh
- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).
- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.
- Về Tin học
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.
Tuyển sinh Tôn Đức Thắng - Cập nhật thông tin mới nhất
Theo thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng được cập nhật mới nhất, trường dự kiến tuyển sinh 5.560 chỉ tiêu trình độ đại học bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 11 ngành chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở và 12 ngành Chương trình đại học du học luân chuyển campus. Trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức. Sau đây là các thông tin chi tiết về các ngành tuyển sinh, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển của đại học Tôn Đức Thắng.
Các ngành của trường đại học Tôn Đức Thắng và tổ hợp môn xét tuyển
Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học và tổ hợp môn xét tuyển theo từng chương trình đào tạo cụ thể như sau
Chương trình tiêu chuẩn:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Thiết kế công nghiệp - 7210402 |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
Thiết kế đồ hoạ - 7210403 | |
Thiết kế thời trang - 7210404 | |
Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204 |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
Xã hội học - 7310301 |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) - 7310630 | |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - 7310630Q | |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - 7340101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - 7340101N | |
Marketing - 7340115 | |
Kinh doanh quốc tế - 7340120 | |
Tài chính ngân hàng - 7340201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Kế toán - 7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) - 7340408 | |
Luật - 7380101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Công nghệ sinh học - 7420201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Khoa học môi trường - 7440301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Toán ứng dụng - 7460112 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Thống kê - 7460201 | |
Khoa học máy tính - 7480101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu - 7480102 | |
Kỹ thuật phần mềm - 7480103 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) - 7510406 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Kỹ thuật cơ điện tử - 7520114 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Kỹ thuật điện - 7520201 | |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - 7520207 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - 7520216 | |
Kỹ thuật hoá học - 7520301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Kiến trúc - 7580101 |
V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
Quy hoạch vùng và đô thị - 7580105 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
Thiết kế nội thất - 7580108 |
H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
Kỹ thuật xây dựng - 7580201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - 7580205 | |
Dược học - 7720201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Công tác xã hội - 7760101 |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) - 7810301 |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
Golf - 7810302 |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
Bảo hộ lao động - 7850201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Chương trình chất lượng cao:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Thiết kế đồ hoạ - F7210403 |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
Ngôn ngữ Anh - F7220201 |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - F7310630Q |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - F7340101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn) - F7340101N | |
Marketing - F7340115 | |
Kinh doanh quốc tế - F7340120 | |
Tài chính ngân hàng - F7340201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Kế toán - F7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Luật - F7380101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Công nghệ sinh học - F7420201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Khoa học máy tính - F7480101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Kỹ thuật phần mềm - F7480103 | |
Kỹ thuật điện - F7520201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - F7520207 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - F7520216 | |
Kỹ thuật xây dựng - F7580201 |
Chương trình đại học bằng tiếng Anh:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Ngôn ngữ Anh - FA7220201 |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - FA7310630Q |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn) - FA7340101N |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Marketing - FA7340115 | |
Kinh doanh quốc tế - FA7340120 | |
Tài chính ngân hàng - FA7340201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Kế toán - FA7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Công nghệ sinh học - FA7420201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Khoa học máy tính - FA7480101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Kỹ thuật phần mềm - FA7480103 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - FA7520216 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Kỹ thuật xây dựng - FA7580201 |
Chương trình đại học du học luân chuyển campus:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) - K7310630Q |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) - K7340101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor' (Malaysia) - K7340101N | |
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) - K7340120 | |
Tài chính (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) - K7340201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tài chính (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) - K7340201S | |
Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) - K7340201X | |
Kế toán (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) - K7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Khoa học máy tính & Công nghệ tin học (đơn bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc)/ Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) - K7480101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) - K7480101L | |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) - K7520201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) - K7580201 |
Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7220201 |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7220201 | |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7310630 |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7310630Q | |
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7340101N |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7340101N | |
Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7340115 | |
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7380101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7480103 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7480103 |
Phương thức tuyển sinh của đại học Tôn Đức Thắng
Trường đại học Tôn Đức Thắng triển khai tuyển sinh đại học theo 04 phương thức. Chi tiết cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
Đối với phương thức này, nhà trường chia làm 03 đợt xét tuyển dành cho các đối tượng thí sinh khác nhau như sau:
Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU
- Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT trong năm học hiện tại.
- Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
Đợt 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước
- Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
- Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
Đợt 3: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng Tiếng Anh, chương trình học 02 năm đầu tại cơ sở
- Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
- Đối với chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Nguyên tắc xét tuyển, điểm xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính qui hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trong đó, điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển (có môn nhân hệ số 2).
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, TDTU chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT năm học hiện tại; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT.
- TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo qui định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành như Quản lý thể dục-thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị phải tham gia thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức để có đủ điểm xét tuyển. TDTU không sử dụng kết quả thi của các trường khác chuyển sang.
- Thí sinh phải đạt điều kiện sơ tuyển tiếng Anh mới đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh theo phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thời gian nộp chứng chỉ IELTS 5.0 để sơ tuyển theo thời gian quy định của trường đại học Tôn Đức Thắng.
Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
Đại học Tôn Đức Thắng ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau:
- Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
- Thí sinh đạt một trong các thành tích học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm học hiện tại, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12.
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày quy định của nhà trường ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm học hiện tại và tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*** Lưu ý:
- Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
- Thí sinh được công bố trúng tuyển ở phương thức 1 và phương thức 3 chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh cho từng phương thức xét tuyển như sau:
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | % CHỈ TIÊU |
Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT | 40% |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia | 50% |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng | 10% |
#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanTruongDaiHocTonDucThang #ThongTinTuyenSinh #HocPhiTruongDaiHocTonDucThang #CacNganhCuaTruongDaiHocTonDucThang #ViecLamVui