Điểm chuẩn tuyển sinh 2020
Năm nay, điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn cao hơn năm ngoái, đặc biệt ở khối C00. Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành - Khối C00 có điểm chuẩn là 27.3 điểm và là ngành có điểm đầu vào cao nhất năm 2020 của trường Đại học KHXH & NV. Ngành Ngôn Ngữ Nga - Khối D01 & D02 có điểm đầu vào thấp nhất với mức điểm 20
Thông tin trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Địa chỉ: 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận I, TP.HCM
- Điện thoại: (028) 3829 3828
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
▶▶▶ Xem thêm:
Phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh
Trường tuyển 3.339 chỉ tiêu theo 4 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia: 55-65% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 1%-2% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG TP.HCM: 10%-15% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG TP.HCM: 25%-35% tổng chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
Công thức tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển được tính theo công thức
- (Tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi MÔN CHÍNH) x 3 ÷ 4 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Những ngành có Nhân hệ số 2 MÔN CHÍNH
- Môn Ngoại ngữ đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Ngôn ngữ Italia
- Môn Tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học
- Môn Văn học vào ngành Văn học và ngành Ngôn ngữ học
- Môn Lịch sử vào ngành Lịch sử
- Môn Địa lý vào ngành Địa lý học
Bấm để xem ➽ CẬP NHẬT ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỚI NHẤT
Bạn cũng có thể tìm kiếm điểm chuẩn của trường đại học cụ thể theo danh sách dưới đây
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Đại học Dược Hà Nội
- Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
- ĐH Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Tài chính
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Bưu chính Viễn Thông
- Học viện Ngân hàng
- Đại học Luật Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Thương mại
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- ĐH Văn hoá Hà Nội
- ĐH Xây dựng
- ĐH Giao thông Vận tải
- ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Học viện Chính sách và Phát triển
- ĐH Hà Nội
- ĐH Nội vụ Hà Nội
- ĐH Công nghiệp Hà Nội
- ĐH Điện Lực Hà Nội
- ĐH Hàng hải Việt Nam
- ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên
- ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Đại học Lâm nghiệp
- Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Học viện Quân y
- Học viện Khoa học Quân sự
- Học viện Biên phòng
- Học viện Phòng không - Không quân
- Trường Sĩ quan chính trị
- trường Sĩ quan Pháo binh
- trường Sĩ quan Lục quân 1
- trường Sĩ quan Lục quân 2
- trường Sĩ quan tăng thiết giáp
- trường Sĩ quan đặc công
- trường Sĩ quan phòng hoá
- đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Học viện Y Dược học Cổ truyền
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- ĐH Y Dược Hải Phòng
- ĐH Y dược Thái Bình
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- ĐH Công đoàn
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Học viện An ninh nhân dân
- Học viện Hậu cần
- Học viện Hải quân
- trường Sĩ quan thông tin
- trường Sĩ quan không quân
- đại học Thăng Long
- Đại học Mỏ - Địa Chất
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
- ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng
- ĐH Luật - ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - ĐH Huế
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
- ĐH Sư phạm - ĐH Huế
- ĐH Khoa học – ĐH Huế
- ĐH Vinh
- ĐH Công nghiệp Vinh
- ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
- ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
- ĐH Đà Nẵng ở Kon Tum
- ĐH Nông lâm – ĐH Huế
- ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế
- ĐH Y dược – ĐH Huế
- ĐH Kinh tế - Luật - ĐHQG TPHCM
- ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM
- Điểm chuẩn Khoa Y - ĐHQG TPHCM
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
- ĐH Y dược TPHCM
- ĐH Kinh tế TPHCM
- ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- ĐH Công nghệ TPHCM
- Đại học Luật TPHCM
- ĐH Mở TPHCM
- ĐH Văn hoá TPHCM
- ĐH Cần Thơ
- ĐH Tài chính Marketing
- ĐH Y dược Cần Thơ
- ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TPHCM
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM
- ĐH Sài Gòn
- ĐH Sư phạm TPHCM
- ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- ĐH Công nghiệp TPHCM
- ĐH Giao thông Vận tải TPHCM
- ĐH Kiến trúc TPHCM
- ĐH Ngân hàng TPHCM
- ĐH Nông lâm TPHCM
- ĐH Nha Trang
- ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM
- ĐH Nguyễn Tất Thành
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM là trung tâm đào tạo bậc cử nhân các ngành khoa học xã hội và nhân văn có quy mô lớn, uy tín nhất khu vực phía nam. Học phí của trường ở mức trung bình so với nhiều trường đại học công lập khác. Nhà trường thu học phí tính trên đơn giá tín chỉ và phụ thuộc vào số lượng tín chỉ sinh viên đăng ký theo học ở mỗi học kỳ, Hàng năm, trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM đều có sự điều chỉnh tăng học phí theo lộ trình để đảm bảo chất lượng đào tạo, tuy nhiên mức tăng sẽ không vượt quá 10%/năm. Sau đây là chi tiết mức học phí được trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cập nhật mới nhất.
Học phí theo chương trình đào tạo
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM tuyển sinh và đào tạo hệ đại học chính quy với các chương trình đào tạo bao gồm: Chương trình đào tạo đại trà, Chương trình Cử nhân tài năng và Chương trình Chất lượng cao. Chi tiết học phí tính theo đơn giá tín chỉ của các chương trình đào tạo như sau:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
MỨC HỌC PHÍ (Tính trên mỗi tín chỉ) |
Chương trình đại trà (Tất cả các ngành) | 204.000 đồng/1 tín chỉ |
Chương trình Cử nhân tài năng (Chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử) |
Miễn học phí |
Chương trình Chất lượng cao (Chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức) | 1.000.000 - 1.100.000 đồng/1 tín chỉ |
*** Ghi chú: Số tín chỉ toàn khoá đối với mỗi chương trình đào tạo như sau:
- Chương trình đại trà: 120 tín chỉ
- Chương trình Cử nhân tài năng: Tối thiểu 140 tín chỉ
- Chương trình Chất lượng cao: Tối thiểu 140 tín chỉ
Chính sách miễn giảm học phí
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM là trường đại học công lập. Vì vậy, trường thực hiện đúng theo Nghị định của Chính phủ quy định về chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên, cụ thể như sau:
ĐỐI TƯỢNG | HỒ SƠ THỰC HIỆN |
MIỄN 100% HỌC PHÍ | |
Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. |
|
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. |
|
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. |
|
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. |
|
SV dưới 22 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ. |
|
GIẢM 70% HỌC PHÍ | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
|
GIẢM 50% HỌC PHÍ | |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
|
Chính sách học bổng
Ngoài chính sách miễn giảm học phí cho các sinh viên thuộc đối tượng miễn giảm học phí theo quy định, trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM còn thực hiện các chính sách cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, giúp sinh viên an tâm học tập. Các chính sách trợ cấp học bổng như sau:
Cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập
+ Đối tượng được hưởng: Sinh viên khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
+ Mức hưởng:
- Học bổng hỗ trợ số tiền bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định hiện hành (10 tháng/năm học)
- Hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng/người/năm học.
+ Hồ sơ thực hiện:
- Đơn đề nghị “Cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập" theo mẫu của nhà trường;
- Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (bản sao có chứng thực).
Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số
+ Đối tượng được hưởng: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
+ Mức hưởng:
- Hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở theo quy định hiện hành (10 tháng/ năm học /sinh viên).
- Số năm được hỗ trợ theo thời gian đào tạo chính thức của khóa học.
+ Hồ sơ thực hiện:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập theo mẫu của nhà trường;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh (bản sao có chứng thực).
Hỗ trợ học tập đối với sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
+ Đối tượng được hưởng: Sinh viên thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).
+ Mức hưởng:
- Mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở /người/tháng.
- Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
+ Hồ sơ thực hiện:
- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập diện chính sách theo mẫu của nhà trường;
- Giấy khai sinh bản sao (có chứng thực).
Ngoài ra, nhà trường còn có các chính sách học bổng khác dành cho sinh viên đáp ứng đủ điều kiện quy định khi xét cấp học bổng. Các loại học bổng bao gồm: Học bổng Vừ A Dính, học bổng Đinh Thiện Lý, học bổng khuyến khích học tập, học bổng toàn phần cho sinh viên khó khăn. Khi trúng tuyển và theo học tại trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM, các bạn có thể liên hệ với phòng Công tác sinh viên để được hỗ trợ về các chính sách trợ cấp, chính sách học bổng mà mình đủ điều kiện được hưởng.
Các ngành đại học Khoa học Xã Hội và Nhân văn TPHCM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM là một thành viên của Đại học Quốc gia TPHCM. Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất khu vực phía Nam. Năm 2021, trường tuyển sinh thêm 02 ngành học mới là ngành Quản lý giáo dục và ngành Tâm lý học giáo dục, nâng tổng số ngành đào tạo của trường lên 34 ngành. Một số ngành của trường có tuyển sinh chương trình Chất lượng cao bao gồm: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Quan hệ Quốc tế, Nhật Bản học, Báo chí, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. Sau đây là chi tiết các ngành đào tạo bậc đại học của trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM.
NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP MÔN THI XÉT TUYỂN |
Giáo dục học |
B00: Toán, Hoá, Sinh C00: Văn, Sử, Địa C01: Văn, Toán, Lý D01: Văn, Toán, Tiếng Anh |
Quản lý giáo dục |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh | D01: Văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh_Chất lượng cao | |
Ngôn ngữ Nga |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D02: Văn, Toán, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Pháp |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D04: Văn, Toán, Tiếng Trung |
Ngôn ngữ Trung Quốc_Chất lượng cao | |
Ngôn ngữ Đức |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D05: Văn, Toán, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức_Chất lượng cao | |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp D05: Văn, Toán, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Italia | |
Triết học |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Tôn giáo học |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Lịch sử | |
Ngôn ngữ học | |
Văn học | |
Văn hoá học | |
Quan hệ quốc tế |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Quan hệ quốc tế_Chất lượng cao | |
Xã hội học |
A00: Toán, Lý, Hoá C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Nhân học |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Tâm lý học |
B00: Toán, Hoá, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Tâm lý học giáo dục |
B00: Toán, Hoá, Sinh B08: Toán, Sinh, Tiếng Anh D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Địa lý học |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Đông Phương học |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D04: Văn, Toán, Tiếng Trung D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Nhật Bản học |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Nhật Bản học_Chất lượng cao | |
Hàn Quốc học |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh DD2: Văn, Toán, Tiếng Hàn DH5: Văn, Sử, Tiếng Hàn |
Việt Nam học |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Báo chí |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Báo chí_Chất lượng cao | |
Truyền thông đa phương tiện |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Thông tin - Thư viện |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Quản lý thông tin | |
Lưu trữ học |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Quản trị văn phòng | |
Đô thị học |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Công tác xã hội |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chất lượng cao |
#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanTruongDaiHocKhoaHocXaHoiVaNhanVanTPHCM #CacNganhDaiHocKhoaHocXaHoiVaNhanVanTPHCM #HocPhiDaiHocKhoaHocXaHoiVaNhanVan #ThongTinTuyenSinh #ViecLamVui