Logo

Trường Đại học Văn Lang - Điểm chuẩn, học phí, ngành đào tạo, thông tin tuyển sinh

Lượt xem: 19612
Ngày đăng: 18/03/2024

Điểm chuẩn tuyển sinh

ViecLamVui cập nhật nhanh và chính xác thông tin điểm chuẩn tuyển sinh của trường Đại học Văn Lang

>>> Xem thêm

Điểm chuẩn 2020

Mức điểm chuẩn trúng tuyển cho 41 ngành của Trường Đại học Văn Lang dao động từ 16 - 22 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Răng-Hàm-Mặt: 22 điểm, kế đến là ngành Dược học: 21 điểm. Nhóm ngành “hot” của Trường Đại học Văn Lang như Thiết kế Đồ họa, Quan hệ Công chúng, Marketing, Quản trị Khách sạn, Ngôn ngữ Anh… đều tăng 1 điểm so với mức điểm sàn đã công bố. Chi tiết điểm chuẩn 2020 các ngành của trường như sau:

Điểm chuẩn trường đại học Văn Lang 2020

Điểm chuẩn trường đại học Văn Lang 2020

>>> Lưu ý: 

+ Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng-khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,00 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

+ Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2, mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức tính: Điểm trúng tuyển = (điểm môn 1 + môn 2 + môn chính x 2) x 3/4. Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 bao gồm:

  • Ngành Piano, Thanh nhạc: môn Năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2.
  • Ngành Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang: môn Vẽ năng khiếu nhân hệ số 2.
  • Ngành Kiến trúc: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2

Thông tin trường Đại học Văn Lang

  • Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, TP.HCM
  • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, P.11, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • Cơ sở 3: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • Ký túc xá: 160/63A-B Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP.HCM
  • Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/

Học phí trường Đại học Văn Lang

Học phí 2020

Học phí của một học kỳ tương ứng với số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó (trừ học kỳ 1: số tín chỉ được Trường quy định) nhân với đơn giá tín chỉ. Đơn giá tín chỉ của năm sau có thể được điều chỉnh nhưng tăng không quá 8% so với đơn giá tín chỉ của năm học trước đó. Học phí toàn khóa học bao gồm học phí của các học kỳ + chi phí học phần Giáo dục Thể chất (3.500.000 đồng) và học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh (1.500.000 đồng). Sau đây là đơn giá của mỗi tín chỉ theo từng ngành học cụ thể trong năm học 2020 là

Học phí trường đại học Văn Lang

Học phí trường đại học Văn Lang

Học phí trường đại học Văn Lang

Mức học phí năm học 2020 của Trường Đại học Văn Lang tăng so với mức học phí của các năm học trước. Mức học phí này đã được nhà trường cân nhắc rất kỹ trước khi đưa ra quyết định để có thể hiện thực hóa chủ trương nâng tầm chất lượng đào tạo của trường theo định hướng quốc tế hóa, nâng cao năng lực và giá trị cho người học. 

Bên cạnh đó, nhà trường vẫn không quên chăm lo và quan tâm đến từng sinh viên của nhà trường bằng các chính sách hỗ trợ về học phí nhằm không làm cản trở con đường học tập của sinh viên. Ngoài những chính sách miễn giảm học phí và chính sách học bổng được thực hiện thường xuyên mỗi năm học, trường đại học Văn Lang còn hỗ trợ sinh viên với Quỹ vay vốn học tập từ Ngân hàng Chính sách Xã hội và các ngân hàng đối tác của nhà trường.

Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang

Sau đây là thông tin cập nhật mới nhất về các ngành tuyển sinh, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh của Đại học Văn Lang.

Các ngành của trường đại học Văn Lang và tổ hợp môn xét tuyển

Chi tiết các ngành đại học tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển và mã tổ hợp môn như sau:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Thanh nhạc - 7210205 N00: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Piano - 7210208
Thiết kế công nghiệp - 7210402

H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ năng khiếu

H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu

H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

Thiết kế đồ hoạ - 7210403
Thiết kế thời trang - 7210404
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình - 7210234 S00: Ngữ Văn, NKSKĐA 1, NKSKĐA 2
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình - 7210235
Ngôn ngữ Anh - 7220201

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Văn học (Ứng dụng) - 7229030

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

Tâm lý học - 7310401

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

B03: Toán, Ngữ văn, Sinh học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Đông Phương học - 7310608

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

Quan hệ công chúng - 7320108

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh - 7340101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Ngữ văn, Hoá học

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Marketing - 7340115
Kinh doanh thương mại - 7310121
Bất động sản - 7340116

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Tài chính - Ngân hàng - 7340201
Kế toán - 7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Luật - 7380101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Luật Kinh tế - 7380107
Công nghệ sinh học - 7420201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A02: Toán, Vật lý, Sinh học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học Y dược - 7420205

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường - 7510406
Quản trị môi trường doanh nghiệp - 7510606
Kỹ thuật phần mềm - 7480103

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Công nghệ thông tin - 7480201
Khoa học dữ liệu - 7480109

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô - 7510205
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605
Kỹ thuật cơ điện tử - 7520114
Kỹ thuật nhiệt - 7520115

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Công nghệ thực phẩm - 7540101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học

Kiến trúc - 7580101

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

H02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

Thiết kế nội thất - 7580108

H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ năng khiếu

H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu

H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

Kỹ thuật xây dựng - 7580201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

KTXD Công trình giao thông - 7580205

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Quản lý xây dựng - 7580302

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Thiết kế xanh - 7589001

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Nông nghiệp Công nghệ cao - 7620118

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Dược học - 7720201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Điều dưỡng - 7720301

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

C08: Ngữ văn, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Răng - Hàm - Mặt - 7720501

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Kỹ thuật xét nghiệm y học - 7720601
Công tác xã hội - 7760101

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

C14: Toán, Ngữ văn, GDCD

C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD

Quản trị DV Du lịch và Lữ hành - 7810103

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

Quản trị khách sạn - 7810201
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống - 7810202

Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành

Theo đề án tuyển sinh đại học, trường đại học Văn Lang cũng đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học dự kiến của từng ngành theo các phương thức tuyển sinh. Thông tin chi tiết như sau:

NGÀNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
TÊN NGÀNH XÉT THEO KẾT QUẢ THI THPT XÉT THEO HỌC BẠ VÀ PHƯƠNG THỨC KHÁC
Thanh nhạc 2 3
Piano Thanh nhạc 2 3
Diễn viên kịch, điện ảnh, truyền hình 2 4
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 2 3
Thiết kế công nghiệp 5 10
Thiết kế đồ hoạ 20 50
Thiết kế thời trang 5 10
Bất động sản 20 40
Kế toán 90 210
Kinh doanh thương mại 100 250
Luật 60 140
Luật kinh tế 90 210
Marketing 170 390
Quản trị kinh doanh 200 520
Tài chính - Ngân hàng 110 270
Công nghệ sinh học 15 30
Công nghệ sinh học Y dược 20 50
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 10 20
Công nghệ Kỹ thuật môi trường 10 20
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 150 350
Công nghệ thông tin 115 271
Công nghệ thực phẩm 10 20
Khoa học dữ liệu 30 70
Kiến trúc 90 210
Kỹ thuật cơ điện tử 10 20
Kỹ thuật nhiệt  15 25
Kỹ thuật phần mềm  50 127
Kỹ thuật Xây dựng 40 110
KTXD Công trình giao thông 10 20
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 35 85
Nông nghiệp Công nghệ cao 10 20
Quản lý xây dựng 10 20
Quản trị môi trường doanh nghiệp 10 20
Thiết kế nội thất 40 110
Thiết kế xanh 10 10
Dược học 60 140
Điều dưỡng 50 100
Kỹ thuật xét nghiệm Y học 50 100
Răng - Hàm - Mặt 40 50
Công tác xã hội 10 20
Đông Phương học 80 190
Ngôn ngữ Anh 250 590
Ngôn ngữ Trung Quốc 55 120
Quan hệ công chúng 80 250
Quản trị DV Du lịch và Lữ hành 25 61
Quản trị khách sạn 25 61
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống 70 159
Tâm lý học 35 85
Văn học (Ứng dụng) 15 45

Theo chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, ngành Thanh nhạc và Piano là 02 ngành có tổng chỉ tiêu tuyển sinh thấp nhất, chỉ với 5 sinh viên cho các phương thức tuyển sinh. Các ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh và Marketing là những ngành học luôn thu hút sự quan tâm của các thí sinh nên tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này thuộc TOP đầu của trường đại học Văn Lang.

Phương thức tuyển sinh của đại học Văn Lang

Trường đại học Văn Lang sẽ có 05 phương thức tuyển sinh cho 49 ngành đào tạo. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT).
  • Các ngành: Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Răng Hàm Mặt: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Các ngành còn lại: Trường đại học Văn Lang công bố trên cổng thông tin điện tử của trường theo lộ trình tuyển sinh.

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ THPT

Năm 2021, thí sinh có 02 lựa chọn để nộp hồ sơ xét tuyển vào trường bằng kết quả học tập THPT (Học bạ) giúp thí sinh linh hoạt lựa chọn phương án nào tối ưu cho mình, không phụ thuộc vào thời điểm kết thúc năm học:

  • Xét điểm trung bình năm học lớp 12
  • Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

Điều kiện xét tuyển

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
  • Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành còn lại: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.

Phương thức 3: Xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG - TP.HCM

Điều kiện xét tuyển: 

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT)
  • Thí sinh đã tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp.HCM năm 2021
  • Điểm đánh giá năng lực Ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Dược học: 750 điểm (thang điểm 1200)
  • Điểm đánh giá năng lực Ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 700 điểm (thang điểm 1200)
  • Điểm đánh giá năng lực các ngành còn lại: 650 điểm (thang điểm 1200)

*** Lưu ý:

Đối với 09 ngành năng khiếu: Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình, Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình, ngoài đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, thí sinh cần đáp ứng điều kiện: điểm môn năng khiếu. Cụ thể như sau:

  • Ngành Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang: Môn Vẽ năng khiếu (Vẽ Hình họa, Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Trang trí) cần đạt từ 5,00 điểm trở lên. Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
  • Ngành Kiến trúc: Môn Vẽ Mỹ thuật cần đạt từ 5,00 điểm trở lên. Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
  • Ngành Piano và Thanh nhạc: Điểm môn Năng khiếu 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; điểm môn Năng khiếu 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên. Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
  • Ngành Diễn viên kịch – điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Môn Năng khiếu 1 đạt từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10), môn Năng khiếu 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu

Đại học Văn Lang sẽ xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 09 ngành: Kiến trúc; Thiết kế Nội thất; Thiết kế Công nghiệp; Thiết kế Thời trang; Thiết kế Đồ họa; Piano; Thanh nhạc; Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình; Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình.

Năm 2021, trường đại học Văn Lang tổ chức thi 3 môn năng khiếu Vẽ gồm: Vẽ Mỹ thuật (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Hình họa (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Trang trí (vẽ màu). Kết quả các môn thi Vẽ được sử dụng để xét tuyển 5 ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp). Theo đó, thí sinh chọn 1 hoặc đồng thời nhiều phương án trong 3 phương án thi môn năng khiếu dưới đây:

  • Thi tuyển môn Vẽ năng khiếu tại trường đại học Văn Lang
  • Xét tuyển bài thi năng khiếu kết hợp phỏng vấn
  • Xét điểm Vẽ từ 6 trường đại học khác gồm: Đại học Kiến trúc TP.HCM, Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

Để được xét tuyển thẳng, thí sinh phải đã tốt nghiệp THPT và thuộc các đối tượng đủ điều kiện xét tuyển thẳng gồm:

  • Các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang
  • Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi năm học cấp tỉnh/ thành phố được xét tuyển thẳng vào ngành học có môn thi phù hợp với môn thi đoạt giải; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang.
  • Thí sinh đạt thành tích đặc biệt hoặc có những đóng góp giá trị về lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao trong nước và quốc tế được tuyển thẳng vào ngành học phù hợp; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang
  • Thí sinh có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ và điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9,0 trở lên trong 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc 02 học kỳ (năm học lớp 12); đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang.
  • Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 27,00 điểm trở lên (đối với tổ hợp môn xét tuyển, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh đạt mức điểm từ 1080 trở lên (theo thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành trường Đại học Văn Lang 2020 ✪ Điểm cao nhất 22 cho ngành Răng Hàm Mặt ✪ Điểm thấp nhất 16 cho 16/41 ngành của trường ✪ Cập nhật nhanh và chính xác nhất tại ViecLamVui

#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanTuyenSinh #DiemChuanTruongDaiHocVanLang #ThongTinTuyenSinh #HocPhiDaiHocVanLang #CacNganhCuaTruongDaiHocVanLang #ViecLamVui

Bạn có thể đăng tin tuyển dụng miễn phí, tìm việc làm miễn phí các vị trí công việcViệc làm Giáo dục, Đào tạo. Bài viết thuộc danh mụcBlog Việc làm Giáo dục, Đào tạo trên ViecLamVui