Điểm chuẩn tuyển sinh
ViecLamVui cập nhật nhanh và chính xác thông tin điểm chuẩn tuyển sinh của trường Đại học Văn Lang
>>> Xem thêm
Điểm chuẩn 2020
Mức điểm chuẩn trúng tuyển cho 41 ngành của Trường Đại học Văn Lang dao động từ 16 - 22 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Răng-Hàm-Mặt: 22 điểm, kế đến là ngành Dược học: 21 điểm. Nhóm ngành “hot” của Trường Đại học Văn Lang như Thiết kế Đồ họa, Quan hệ Công chúng, Marketing, Quản trị Khách sạn, Ngôn ngữ Anh… đều tăng 1 điểm so với mức điểm sàn đã công bố. Chi tiết điểm chuẩn 2020 các ngành của trường như sau:
>>> Lưu ý:
+ Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng-khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,00 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
+ Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2, mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức tính: Điểm trúng tuyển = (điểm môn 1 + môn 2 + môn chính x 2) x 3/4. Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 bao gồm:
- Ngành Piano, Thanh nhạc: môn Năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2.
- Ngành Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang: môn Vẽ năng khiếu nhân hệ số 2.
- Ngành Kiến trúc: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2
Thông tin trường Đại học Văn Lang
- Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, TP.HCM
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, P.11, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở 3: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Ký túc xá: 160/63A-B Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP.HCM
- Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/
Học phí trường Đại học Văn Lang
Học phí 2020
Học phí của một học kỳ tương ứng với số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó (trừ học kỳ 1: số tín chỉ được Trường quy định) nhân với đơn giá tín chỉ. Đơn giá tín chỉ của năm sau có thể được điều chỉnh nhưng tăng không quá 8% so với đơn giá tín chỉ của năm học trước đó. Học phí toàn khóa học bao gồm học phí của các học kỳ + chi phí học phần Giáo dục Thể chất (3.500.000 đồng) và học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh (1.500.000 đồng). Sau đây là đơn giá của mỗi tín chỉ theo từng ngành học cụ thể trong năm học 2020 là
Mức học phí năm học 2020 của Trường Đại học Văn Lang tăng so với mức học phí của các năm học trước. Mức học phí này đã được nhà trường cân nhắc rất kỹ trước khi đưa ra quyết định để có thể hiện thực hóa chủ trương nâng tầm chất lượng đào tạo của trường theo định hướng quốc tế hóa, nâng cao năng lực và giá trị cho người học.
Bên cạnh đó, nhà trường vẫn không quên chăm lo và quan tâm đến từng sinh viên của nhà trường bằng các chính sách hỗ trợ về học phí nhằm không làm cản trở con đường học tập của sinh viên. Ngoài những chính sách miễn giảm học phí và chính sách học bổng được thực hiện thường xuyên mỗi năm học, trường đại học Văn Lang còn hỗ trợ sinh viên với Quỹ vay vốn học tập từ Ngân hàng Chính sách Xã hội và các ngân hàng đối tác của nhà trường.
Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang
Sau đây là thông tin cập nhật mới nhất về các ngành tuyển sinh, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh của Đại học Văn Lang.
Các ngành của trường đại học Văn Lang và tổ hợp môn xét tuyển
Chi tiết các ngành đại học tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển và mã tổ hợp môn như sau:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Thanh nhạc - 7210205 | N00: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
Piano - 7210208 | |
Thiết kế công nghiệp - 7210402 |
H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ năng khiếu H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu |
Thiết kế đồ hoạ - 7210403 | |
Thiết kế thời trang - 7210404 | |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình - 7210234 | S00: Ngữ Văn, NKSKĐA 1, NKSKĐA 2 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình - 7210235 | |
Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Văn học (Ứng dụng) - 7229030 |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
Tâm lý học - 7310401 |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học B03: Toán, Ngữ văn, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đông Phương học - 7310608 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
Quan hệ công chúng - 7320108 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh - 7340101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh C01: Toán, Ngữ văn, Hoá học D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Marketing - 7340115 | |
Kinh doanh thương mại - 7310121 | |
Bất động sản - 7340116 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Tài chính - Ngân hàng - 7340201 | |
Kế toán - 7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Luật - 7380101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01, Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Luật Kinh tế - 7380107 | |
Công nghệ sinh học - 7420201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A02: Toán, Vật lý, Sinh học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Công nghệ sinh học Y dược - 7420205 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường - 7510406 | |
Quản trị môi trường doanh nghiệp - 7510606 | |
Kỹ thuật phần mềm - 7480103 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Công nghệ thông tin - 7480201 | |
Khoa học dữ liệu - 7480109 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô - 7510205 | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605 | |
Kỹ thuật cơ điện tử - 7520114 | |
Kỹ thuật nhiệt - 7520115 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Công nghệ thực phẩm - 7540101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học |
Kiến trúc - 7580101 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật H02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật |
Thiết kế nội thất - 7580108 |
H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ năng khiếu H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu |
Kỹ thuật xây dựng - 7580201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
KTXD Công trình giao thông - 7580205 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Quản lý xây dựng - 7580302 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Thiết kế xanh - 7589001 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00: Toán, Hoá học, Sinh học D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Nông nghiệp Công nghệ cao - 7620118 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Dược học - 7720201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Điều dưỡng - 7720301 |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học C08: Ngữ văn, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Răng - Hàm - Mặt - 7720501 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Kỹ thuật xét nghiệm y học - 7720601 | |
Công tác xã hội - 7760101 |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C14: Toán, Ngữ văn, GDCD C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
Quản trị DV Du lịch và Lữ hành - 7810103 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
Quản trị khách sạn - 7810201 | |
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống - 7810202 |
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành
Theo đề án tuyển sinh đại học, trường đại học Văn Lang cũng đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học dự kiến của từng ngành theo các phương thức tuyển sinh. Thông tin chi tiết như sau:
NGÀNH | CHỈ TIÊU TUYỂN SINH | |
TÊN NGÀNH | XÉT THEO KẾT QUẢ THI THPT | XÉT THEO HỌC BẠ VÀ PHƯƠNG THỨC KHÁC |
Thanh nhạc | 2 | 3 |
Piano Thanh nhạc | 2 | 3 |
Diễn viên kịch, điện ảnh, truyền hình | 2 | 4 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 2 | 3 |
Thiết kế công nghiệp | 5 | 10 |
Thiết kế đồ hoạ | 20 | 50 |
Thiết kế thời trang | 5 | 10 |
Bất động sản | 20 | 40 |
Kế toán | 90 | 210 |
Kinh doanh thương mại | 100 | 250 |
Luật | 60 | 140 |
Luật kinh tế | 90 | 210 |
Marketing | 170 | 390 |
Quản trị kinh doanh | 200 | 520 |
Tài chính - Ngân hàng | 110 | 270 |
Công nghệ sinh học | 15 | 30 |
Công nghệ sinh học Y dược | 20 | 50 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 10 | 20 |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 10 | 20 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 150 | 350 |
Công nghệ thông tin | 115 | 271 |
Công nghệ thực phẩm | 10 | 20 |
Khoa học dữ liệu | 30 | 70 |
Kiến trúc | 90 | 210 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 10 | 20 |
Kỹ thuật nhiệt | 15 | 25 |
Kỹ thuật phần mềm | 50 | 127 |
Kỹ thuật Xây dựng | 40 | 110 |
KTXD Công trình giao thông | 10 | 20 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 35 | 85 |
Nông nghiệp Công nghệ cao | 10 | 20 |
Quản lý xây dựng | 10 | 20 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 10 | 20 |
Thiết kế nội thất | 40 | 110 |
Thiết kế xanh | 10 | 10 |
Dược học | 60 | 140 |
Điều dưỡng | 50 | 100 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 50 | 100 |
Răng - Hàm - Mặt | 40 | 50 |
Công tác xã hội | 10 | 20 |
Đông Phương học | 80 | 190 |
Ngôn ngữ Anh | 250 | 590 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 55 | 120 |
Quan hệ công chúng | 80 | 250 |
Quản trị DV Du lịch và Lữ hành | 25 | 61 |
Quản trị khách sạn | 25 | 61 |
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 70 | 159 |
Tâm lý học | 35 | 85 |
Văn học (Ứng dụng) | 15 | 45 |
Theo chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, ngành Thanh nhạc và Piano là 02 ngành có tổng chỉ tiêu tuyển sinh thấp nhất, chỉ với 5 sinh viên cho các phương thức tuyển sinh. Các ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh và Marketing là những ngành học luôn thu hút sự quan tâm của các thí sinh nên tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này thuộc TOP đầu của trường đại học Văn Lang.
Phương thức tuyển sinh của đại học Văn Lang
Trường đại học Văn Lang sẽ có 05 phương thức tuyển sinh cho 49 ngành đào tạo. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT).
- Các ngành: Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Răng Hàm Mặt: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành còn lại: Trường đại học Văn Lang công bố trên cổng thông tin điện tử của trường theo lộ trình tuyển sinh.
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
Năm 2021, thí sinh có 02 lựa chọn để nộp hồ sơ xét tuyển vào trường bằng kết quả học tập THPT (Học bạ) giúp thí sinh linh hoạt lựa chọn phương án nào tối ưu cho mình, không phụ thuộc vào thời điểm kết thúc năm học:
- Xét điểm trung bình năm học lớp 12
- Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
- Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Các ngành còn lại: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.
Phương thức 3: Xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG - TP.HCM
Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT)
- Thí sinh đã tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp.HCM năm 2021
- Điểm đánh giá năng lực Ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Dược học: 750 điểm (thang điểm 1200)
- Điểm đánh giá năng lực Ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 700 điểm (thang điểm 1200)
- Điểm đánh giá năng lực các ngành còn lại: 650 điểm (thang điểm 1200)
*** Lưu ý:
Đối với 09 ngành năng khiếu: Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình, Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình, ngoài đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, thí sinh cần đáp ứng điều kiện: điểm môn năng khiếu. Cụ thể như sau:
- Ngành Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang: Môn Vẽ năng khiếu (Vẽ Hình họa, Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Trang trí) cần đạt từ 5,00 điểm trở lên. Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
- Ngành Kiến trúc: Môn Vẽ Mỹ thuật cần đạt từ 5,00 điểm trở lên. Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
- Ngành Piano và Thanh nhạc: Điểm môn Năng khiếu 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; điểm môn Năng khiếu 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên. Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
- Ngành Diễn viên kịch – điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Môn Năng khiếu 1 đạt từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10), môn Năng khiếu 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
Đại học Văn Lang sẽ xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 09 ngành: Kiến trúc; Thiết kế Nội thất; Thiết kế Công nghiệp; Thiết kế Thời trang; Thiết kế Đồ họa; Piano; Thanh nhạc; Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình; Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình.
Năm 2021, trường đại học Văn Lang tổ chức thi 3 môn năng khiếu Vẽ gồm: Vẽ Mỹ thuật (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Hình họa (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Trang trí (vẽ màu). Kết quả các môn thi Vẽ được sử dụng để xét tuyển 5 ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp). Theo đó, thí sinh chọn 1 hoặc đồng thời nhiều phương án trong 3 phương án thi môn năng khiếu dưới đây:
- Thi tuyển môn Vẽ năng khiếu tại trường đại học Văn Lang
- Xét tuyển bài thi năng khiếu kết hợp phỏng vấn
- Xét điểm Vẽ từ 6 trường đại học khác gồm: Đại học Kiến trúc TP.HCM, Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Để được xét tuyển thẳng, thí sinh phải đã tốt nghiệp THPT và thuộc các đối tượng đủ điều kiện xét tuyển thẳng gồm:
- Các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang
- Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi năm học cấp tỉnh/ thành phố được xét tuyển thẳng vào ngành học có môn thi phù hợp với môn thi đoạt giải; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang.
- Thí sinh đạt thành tích đặc biệt hoặc có những đóng góp giá trị về lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao trong nước và quốc tế được tuyển thẳng vào ngành học phù hợp; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang
- Thí sinh có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ và điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9,0 trở lên trong 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc 02 học kỳ (năm học lớp 12); đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường đại học Văn Lang.
- Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 27,00 điểm trở lên (đối với tổ hợp môn xét tuyển, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh đạt mức điểm từ 1080 trở lên (theo thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
#DiemChuanDaiHoc #DiemChuanTuyenSinh #DiemChuanTruongDaiHocVanLang #ThongTinTuyenSinh #HocPhiDaiHocVanLang #CacNganhCuaTruongDaiHocVanLang #ViecLamVui