Tiền trợ cấp thất nghiệp có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tiền trợ cấp thất nghiệp có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tiền trợ cấp thất nghiệp không tính thuế TNCN.

Cơ sở pháp lý:

  • Điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền trợ cấp thất nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chi trả theo quy định của pháp luật.
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản pháp luật liên quan khác.

Phạm vi áp dụng:

  • Áp dụng cho tất cả người lao động được hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chi trả theo quy định của pháp luật.

Nội dung miễn thuế:

  • Toàn bộ phần tiền trợ cấp thất nghiệp được miễn thuế TNCN.

Ví dụ:

  • Bà E nhận tiền trợ cấp thất nghiệp 3 triệu đồng/tháng.

    • Bà E không phải chịu thuế TNCN đối với khoản tiền trợ cấp thất nghiệp 3 triệu đồng/tháng.

Trách nhiệm các bên liên quan:

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp:

    • Có trách nhiệm:
      • Chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật.
      • Không khấu trừ thuế TNCN đối với tiền trợ cấp thất nghiệp.
  • Người nhận tiền trợ cấp thất nghiệp:

    • Không có trách nhiệm kê khai, nộp thuế TNCN.

Lưu ý:

  • Người lao động cần tuân thủ các quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp để được hưởng chế độ miễn thuế TNCN.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp cần lưu giữ hồ sơ chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp để kiểm tra khi có yêu cầu.

Kết luận

Việc miễn thuế TNCN đối với tiền trợ cấp thất nghiệp thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với người lao động mất việc làm, góp phần bảo đảm an sinh xã hội. Người lao động cần nắm rõ quy định để hưởng đầy đủ chế độ ưu đãi.

Các khoản tiền tính thuế thu nhập cá nhân

Xem tiếp

Phụ cấp cấp ủy có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tìm hiểu quy định về thu thuế / miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền phụ cấp cấp ủy. Cơ sở pháp lý, phạm vi áp dụng, nội dung miễn thuế, trách nhiệm các bên liên quan