Tiền phụ cấp độc hại có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tiền phụ cấp độc hại có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Câu trả lời: , tiền phụ cấp độc hại tính thuế TNCN.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2003 (sửa đổi bổ sung năm 2020):
    • Điều 3: Xác định đối tượng nộp thuế.
    • Điều 4: Xác định thu nhập chịu thuế.
    • Điều 5: Không tính thuế TNCN đối với một số khoản thu nhập.
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 23/11/2015 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân:
    • Phụ lục I: Danh mục các khoản thu nhập không tính thuế TNCN (không bao gồm phụ cấp độc hại).

Phạm vi áp dụng:

Quy định này áp dụng cho tất cả người lao động được hưởng phụ cấp độc hại theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người lao động trong các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp.
  • Người lao động làm việc trong các điều kiện làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

Nội dung chịu thuế:

  • Toàn bộ khoản phụ cấp độc hại được chi trả cho người lao động đều tính thuế TNCN.

Cách tính thuế TNCN:

  • Thuế TNCN đối với tiền phụ cấp độc hại được tính chung với các khoản thu nhập khác của người lao động theo từng bậc thuế suất như sau:
    • Từ 0 đến 6 triệu đồng/tháng: Miễn thuế.
    • Trên 6 triệu đồng đến 12 triệu đồng/tháng: Áp dụng thuế suất 20%.
    • Trên 12 triệu đồng đến 20 triệu đồng/tháng: Áp dụng thuế suất 25%.
    • Trên 20 triệu đồng đến 35 triệu đồng/tháng: Áp dụng thuế suất 30%.
    • Trên 35 triệu đồng đến 50 triệu đồng/tháng: Áp dụng thuế suất 35%.
    • Trên 50 triệu đồng/tháng: Áp dụng thuế suất 40%.

Ví dụ minh họa:

Ông A là công nhân làm việc trong môi trường độc hại, hưởng lương tháng là 8.000.000 đồng và phụ cấp độc hại là 1.500.000 đồng.

  • Thu nhập chịu thuế TNCN của ông A là: 8.000.000 đồng + 1.500.000 đồng = 9.500.000 đồng.
  • Doanh nghiệp, tổ chức nơi ông A làm việc có trách nhiệm tính thuế TNCN đối với khoản thu nhập chịu thuế 9.500.000 đồng của ông A.

Lưu ý:

  • Mức thuế TNCN thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào các khoản giảm trừkhoản trừ theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm kê khai, tính thuế và nộp thuế TNCN cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Người lao động có trách nhiệm khai báo thu nhập và nộp thuế TNCN trong trường hợp tự kê khai, nộp thuế.

Trách nhiệm các bên liên quan:

  • Doanh nghiệp, tổ chức:
    • Có trách nhiệm kê khai, tính thuế và nộp thuế TNCN cho người lao động theo quy định của pháp luật.
    • Cung cấp cho người lao động hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc tính thuế TNCN.
  • Người lao động:
    • Có trách nhiệm khai báo thu nhập và nộp thuế TNCN trong trường hợp tự kê khai, nộp thuế.
    • Cung cấp cho doanh nghiệp, tổ chức thông tin cần thiết để tính thuế TNCN.

Các khoản tiền tính thuế thu nhập cá nhân

Xem tiếp

Phụ cấp cấp ủy có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tìm hiểu quy định về thu thuế / miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền phụ cấp cấp ủy. Cơ sở pháp lý, phạm vi áp dụng, nội dung miễn thuế, trách nhiệm các bên liên quan