Phép năm có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Phép năm có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tiền phép năm có thể tính thuế TNCN tùy vào trường hợp cụ thể.

Cơ sở pháp lý:

  • Điểm d khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm thu nhập từ tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép của người lao động theo quy định của pháp luật lao động.
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản pháp luật liên quan khác.

Phạm vi áp dụng:

  • Áp dụng cho tất cả người lao động nhận tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả theo quy định của pháp luật lao động.

Nội dung chịu thuế:

  • Phần tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép vượt mức miễn thuế sẽ chịu thuế TNCN.
  • Mức miễn thuế được quy định cụ thể như sau:

    • 1 tháng lương đối với người lao độngthâm niên làm việc dưới 1 năm.
    • 1,5 tháng lương đối với người lao độngthâm niên làm việc từ 1 năm đến dưới 2 năm.
    • 2 tháng lương đối với người lao độngthâm niên làm việc từ 2 năm đến dưới 3 năm.
    • 2,5 tháng lương đối với người lao độngthâm niên làm việc từ 3 năm đến dưới 4 năm.
    • 3 tháng lương đối với người lao độngthâm niên làm việc từ 4 năm đến dưới 5 năm.
    • 3,5 tháng lương đối với người lao độngthâm niên làm việc từ 5 năm trở lên.

Ví dụ:

  • Ông F có thâm niên làm việc tại Công ty G là 3 năm. Công ty G chi trả cho ông F số tiền 10 triệu đồng cho 10 ngày nghỉ phép.

    • Mức miễn thuế: 2 tháng lương.
    • Thu nhập chịu thuế: 10 triệu đồng – (2 tháng lương x mức lương của ông F) = 10 triệu đồng – (2 x mức lương của ông F).

Trách nhiệm các bên liên quan:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả thu nhập:

    • Có trách nhiệm:
      • Khấu trừ thuế TNCN đối với phần tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép chịu thuế.
      • Nộp thuế TNCN đã khấu trừ cho cơ quan thuế theo quy định.
  • Người nhận tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép:

    • Không có trách nhiệm kê khai, nộp thuế TNCN đối với phần tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép được miễn thuế.
    • Có trách nhiệm kê khai, nộp thuế TNCN đối với phần tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép chịu thuế.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần lưu giữ hồ sơ chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép, xác định mức thâm niên làm việc của người lao động để thực hiện đúng quy định về thuế TNCN.
  • Người lao động cần nắm rõ quy định về miễn thuế TNCN đối với tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép để bảo vệ quyền lợi của bản thân.

Kết luận

Việc áp dụng chính sách thuế TNCN đối với tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép góp phần đảm bảo công bằng trong việc thu thuế và bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần thực hiện đúng quy định về chi trả tiền chi trả cho những ngày nghỉ phép và thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Các khoản tiền tính thuế thu nhập cá nhân

Xem tiếp

Phụ cấp cấp ủy có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tìm hiểu quy định về thu thuế / miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền phụ cấp cấp ủy. Cơ sở pháp lý, phạm vi áp dụng, nội dung miễn thuế, trách nhiệm các bên liên quan