Bảo hiểm sức khỏe có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Bảo hiểm sức khỏe có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Bảo hiểm sức khỏe không tính thuế TNCN

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2003 (sửa đổi bổ sung năm 2020):
    • Điều 3: Xác định đối tượng nộp thuế.
    • Điều 4: Xác định thu nhập chịu thuế.
    • Điều 5: Không tính thuế TNCN đối với một số khoản thu nhập (bao gồm tiền đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội bắt buộc).
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 23/11/2015 hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân:
    • Phụ lục I: Danh mục các khoản thu nhập không tính thuế TNCN (nêu rõ tiền đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội bắt buộc không tính thuế TNCN).

Phạm vi áp dụng:

Quy định này áp dụng cho tất cả người lao động tham gia đóng bảo hiểm sức khỏe theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người lao động trong các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp.
  • Người lao động tự do.

Nội dung miễn thuế:

  • Toàn bộ khoản tiền đóng bảo hiểm sức khỏe cho bản thân và người thân thuộc (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi hoặc dưới 22 tuổi đang học đại học/chuyên nghiệp) đều không tính thuế TNCN.

Ví dụ minh họa:

Ông A là cán bộ công chức, hưởng lương tháng là 10.000.000 đồng và mỗi tháng đóng 1.000.000 đồng bảo hiểm sức khỏe cho bản thân và con.

  • Thu nhập chịu thuế TNCN của ông A là: 10.000.000 đồng (không bao gồm tiền đóng bảo hiểm sức khỏe).
  • Doanh nghiệp, tổ chức nơi ông A làm việc có trách nhiệm tính thuế TNCN đối với khoản thu nhập chịu thuế 10.000.000 đồng của ông A.

Lưu ý:

  • Quy định miễn thuế TNCN cho tiền đóng bảo hiểm sức khỏe chỉ áp dụng cho bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • Tiền đóng bảo hiểm sức khỏe tự nguyện có thể tính thuế TNCN tùy theo quy định của từng doanh nghiệp, tổ chức.
  • Người lao động cần lưu ý giữ hóa đơn chứng từ liên quan đến việc đóng bảo hiểm sức khỏe để được miễn thuế TNCN.

Trách nhiệm các bên liên quan:

  • Doanh nghiệp, tổ chức:
    • Có trách nhiệm kê khai, tính thuế và nộp thuế TNCN cho người lao động theo quy định của pháp luật (không bao gồm tiền đóng bảo hiểm sức khỏe).
    • Cung cấp cho người lao động hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc tính thuế TNCN.
  • Người lao động:
    • Có trách nhiệm khai báo thu nhập và nộp thuế TNCN trong trường hợp tự kê khai, nộp thuế (bao gồm tiền đóng bảo hiểm sức khỏe tự nguyện nếu có).
    • Cung cấp cho doanh nghiệp, tổ chức thông tin cần thiết để tính thuế TNCN.

Các khoản tiền tính thuế thu nhập cá nhân

Xem tiếp

Phụ cấp cấp ủy có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tìm hiểu quy định về thu thuế / miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền phụ cấp cấp ủy. Cơ sở pháp lý, phạm vi áp dụng, nội dung miễn thuế, trách nhiệm các bên liên quan