Phụ cấp nuôi con nhỏ có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Phụ cấp nuôi con nhỏ có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Câu trả lời: Không, phụ cấp nuôi con nhỏ không tính thuế TNCN.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2023 (Luật số 38/2023/QH15):
    • Điều 4: Thu nhập chịu thuế.
    • Điều 5: Khoản thu nhập không tính thuế.
  • Nghị định số 15/2024/NĐ-CP ngày 02/2/2024 quy định chi tiết về thuế thu nhập cá nhân:
    • Điều 4: Thu nhập chịu thuế.
    • Điều 5: Khoản thu nhập không tính thuế.

Quy định:

Theo quy định tại Điều 5 khoản 2b Luật Thuế thu nhập cá nhân 2023Điều 5 khoản 2b Nghị định số 15/2024/NĐ-CP, khoản phụ cấp nuôi con nhỏ được miễn thuế TNCN. Mức miễn thuế được áp dụng như sau:

  • Đối với con dưới 6 tháng tuổi: Mức miễn thuế là 1.400.000 đồng/người/tháng.
  • Đối với con từ 6 tháng đến dưới 3 tuổi: Mức miễn thuế là 1.100.000 đồng/người/tháng.
  • Đối với con từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: Mức miễn thuế là 800.000 đồng/người/tháng.

Ví dụ:

  • Ông A có hai con, một con 2 tháng tuổi và một con 4 tuổi. Mỗi tháng, ông A nhận phụ cấp nuôi con nhỏ là 2.500.000 đồng.
  • Số tiền được miễn thuế TNCN của ông A là:
    • Con 2 tháng tuổi: 1.400.000 đồng/tháng.
    • Con 4 tuổi: 800.000 đồng/tháng.
  • Tổng số tiền được miễn thuế TNCN của ông A là: 1.400.000 + 800.000 = 2.200.000 đồng/tháng.
  • Số tiền chịu thuế TNCN của ông A là: 2.500.000 – 2.200.000 = 300.000 đồng/tháng.

Lưu ý:

  • Mức miễn thuế phụ cấp nuôi con nhỏ được áp dụng cho mỗi con, không phụ thuộc vào số lượng con của người lao động.
  • Người lao động cần cung cấp cho doanh nghiệp giấy khai sinh của con để được hưởng mức miễn thuế phù hợp.

Cách tính chuẩn:

Để tính toán chính xác số tiền phụ cấp nuôi con nhỏ được miễn thuế TNCN, bạn có thể sử dụng công thức sau:

Số tiền miễn thuế = Mức miễn thuế/người/tháng * Số con

Ví dụ:

  • Ông B có ba con, một con 4 tháng tuổi, một con 2 tuổi và một con 5 tuổi.
  • Số tiền miễn thuế của ông B là:
    • Mức miễn thuế/người/tháng:
      • Con 4 tháng tuổi: 1.100.000 đồng/tháng.
      • Con 2 tuổi: 800.000 đồng/tháng.
      • Con 5 tuổi: 0 đồng/tháng (không được miễn thuế).
    • Số con: 3.
  • Số tiền miễn thuế của ông B là: (1.100.000 + 800.000) * 3 = 5.700.000 đồng/tháng.

Trách nhiệm các bên liên quan:

  • Doanh nghiệp:
    • Có trách nhiệm kê khai, khấu trừ thuế TNCN cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
    • Cung cấp cho người lao động thông tin về mức miễn thuế phụ cấp nuôi con nhỏ.
  • Người lao động:
    • Cung cấp cho doanh nghiệp giấy khai sinh của con để được hưởng mức miễn thuế phù hợp.

Phạm vi áp dụng:

Quy định về miễn thuế TNCN đối với phụ cấp nuôi con nhỏ áp dụng cho tất cả người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc khác, bao gồm:

  • Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức.
  • Người lao động làm việc cho cá nhân.
  • Người lao động tự làm việc.

Nội dung miễn thuế:

Ngoài phụ cấp nuôi con nhỏ, một số khoản thu nhập khác cũng được miễn thuế TNCN, bao gồm:

  • Khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
  • Khoản trợ cấp ốm đau, thai sản, sinh con.
  • Khoản trợ cấp hưu trí, bảo hiểm xã hội.
  • Khoản trợ cấp do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Khoản thu nhập từ tiền thưởng, hoa hồng do thành tích công tác.
  • Khoản thu nhập từ bán nhà, đất để ở.
  • Khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, chứng khoán đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.

Kết luận:

Phụ cấp nuôi con nhỏ là khoản thu nhập quan trọng giúp người lao động có thêm điều kiện để chăm sóc con cái. Việc miễn thuế TNCN đối với khoản phụ cấp này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với chính sách an sinh xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Các khoản tiền tính thuế thu nhập cá nhân

Xem tiếp

Phụ cấp cấp ủy có tính thuế TNCN không? Quy định, Ví dụ, Lưu ý, Cách tính chuẩn

Tìm hiểu quy định về thu thuế / miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền phụ cấp cấp ủy. Cơ sở pháp lý, phạm vi áp dụng, nội dung miễn thuế, trách nhiệm các bên liên quan