Logo

Hình ảnh và ý nghĩa các loại biển báo phụ mới nhất trong giao thông đường bộ

Lượt xem: 488
Ngày đăng: 16/03/2024

Biển báo phụ là gì? Có tác dụng gì? Đặc điểm của biển báo phụ là gì? Hình ảnh và ý nghĩa các loại biển báo phụ mới nhất trong giao thông đường bộ. Tham khảo chi tiết bài viết về biển báo phụ để tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông đúng luật

Hình ảnh và ý nghĩa các loại biển báo phụ mới nhất trong giao thông đường bộ

Bài viết thuộc Series hướng dẫn học lý thuyết B2 > 600 câu hỏi trắc nghiệm B1, B2, C > Chủ đề: Biển báo giao thông

Biển báo phụ là gì?

Biển báo phụ là biển báo được đặt kết hợp và bổ sung ý nghĩa cho biển báo chính như: biển báo cấm, biển báo hiệu lệnh,...

Những tấm biển hình chữ nhật treo phía dưới biển tròn đỏ (cấm), hoặc biển tam giác nền vàng (cảnh báo nguy hiểm). Những biển chữ nhật phía dưới đó chính là các biển báo phụ (biển phụ). Khi có biển phụ đi kèm với các loại biển trên thì người lái xe phải thực hiện theo nội dung được thể hiện trên biển phụ.

Biển báo phụ có đặc điểm gì?

Biển phụ có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng, hình vẽ màu đen. Cũng có một số biển phụ hình màu đỏ. Biển phụ có tất cả 10 loại, được đánh số thứ tự bắt đầu từ 501 đến 510 trong hệ thống các loại biển báo giao thông. Biển phụ thường nằm dưới các biển chính để bổ sung làm rõ ý nghĩa các biển chính. 

Hình ảnh, ý nghĩa các loại biển báo phụ

Hình ảnh  Ý nghĩa

Biển số 501. "Phạm vi tác dụng của biển"

Biển số 501. "Phạm vi tác dụng của biển"

Thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế sau đây:

  • Biển số W.202 (a,b,c) “Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp”;
  • Biển số W.219 “Dốc xuống nguy hiểm”;
  • Biển số W.220 “Dốc lên nguy hiểm”;
  • Biển số W.221a “Đường có ổ gà, sống trâu”;
  • Biển số W.225 “Trẻ em”;
  • Biển số W.228 (a,b) “Đá lở”;
  • Biển số W.231 “Thú rừng vượt qua đường”;
  • Biển số W.128 “Cấm sử dụng còi”;
  • Biển số W.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

Biển số 502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"

Biển số 502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"

  • Bên dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn, trong trường hợp vị trí đặt các biển báo đó khác với quy định chung, phải đặt biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” để thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.
  • Con số trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

Biển phụ 503a   Biển phụ 503b   Biển phụ 503c

Biển phụ 503a      Biển phụ 503b      Biển phụ 503c

Biển phụ 503d                     Biển phụ 503e                  Biển phụ 503f

Biển phụ 503d        Biển phụ 503e     Biển phụ 503f

  • Các biển số 503(a,b,c) đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.
  • Các biển số 503(d,e,f) đặt bên dưới biển Cấm quay xe, Cấm dừng đỗ xe… để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều đi.

Biển số 504 "Làn đường"

Biển số 504 "Làn đường"

Biển số 504 được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín hiệu.

Biển số 505a "Loại xe"

Biển số 505a "Loại xe"

Được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn. Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ cho phù hợp.

Biển số 505b "Loại xe hạn chế qua cầu"

Biển số 505b "Loại xe hạn chế qua cầu"

Được đặt bên dưới biển báo số 106a “Cấm ôtô tải” để chỉ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo và trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm trọng lượng xe và hàng) tương ứng với mỗi loại xe không phụ thuộc vào số lượng trục.

Biển số 505(c) "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"

Biển số 505(c) "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"

Được đặt bên dưới biển báo số 106a “Cấm ôtô tải” để chỉ các loại xe tải có tải  trọng  trục  lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại  trục (trục đơn, trục kép, trục ba).

Biển số 506 a "Hướng đường ưu tiên"

Biển số 506 a "Hướng đường ưu tiên"

Biển số 506 b "Hướng đường ưu tiên"

Biển số 506 b "Hướng đường ưu tiên"

  • Biển số 506a  được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số 401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người lái xe trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
  • Biển số 506b được đặt bên dưới biển số 208 và biển số 122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người lái xe trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

Biển số 507 "Hướng rẽ"

Biển số 507 "Hướng rẽ"

Được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông biết chuẩn bị đến chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.

Biển 508a "Biểu thị thời gian"

Biển 508a "Biểu thị thời gian"

Biển 508b "Biểu thị thời gian"

Biển 508b "Biểu thị thời gian"

Được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu.

Biển số 509a "Thuyết minh biển chính"

Biển số 509a "Thuyết minh biển chính"

Biển số 509b "Thuyết minh biển chính"

Biển số 509b "Thuyết minh biển chính"

  • Để bổ sung cho biển số 239 "Đường cáp điện ở phía trên", phải đặt biển số 509a "Chiều cao an toàn" bên dưới biển số 239, biển này chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.
  • Để bổ sung cho biển số 130 "Cấm dừng, đỗ xe", biển số 131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe", phải đặt thêm biển số 509b "Cấm đỗ xe" bên dưới biển số 130, 131 (a,b,c)
Biển báo phụ là gì? Có tác dụng gì? Đặc điểm của biển báo phụ là gì

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM