Tải mẫu thuyết minh báo cáo tài chính mới nhất ✓ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ✓ Dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán. Và để báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tải mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập với mục đích gì?
Các doanh nghiệp dùng thuyết minh BCTC để diễn giải chi tiết các dữ liệu, thông tin đã được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như trình bày các thông tin cần thiết khác theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Doanh nghiệp cũng có thể biểu thị những thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, khoa học và hợp lý về báo cáo tài chính của doanh nghiệp mình.
Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 được thực hiện cùng với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Để thực hiện bản thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200, các bạn có thể tham khảo mẫu sau đây được soạn thảo chuẩn và chính xác nhất theo quy định hiện hành. ViecLamVui hỗ trợ tải miễn phí file Excel mẫu tiện dùng ngay, hiệu quả cho công việc.
FAQ
Sau đây là một số câu hỏi thường gặp về thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200
Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 là gì
Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 là bộ phận không thể tách rời của báo cáo tài chính của các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200. Thuyết minh báo cáo tài chính sẽ giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp mà những bản báo cáo khác không thể mô tả rõ ràng và chi tiết. Mẫu thuyết minh BCTC theo thông tư 200 thường gồm những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng
- Các chính sách kế toán áp dụng
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán
- Các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200?
Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính chuẩn xác nhất:
CHỈ TIÊU | NỘI DUNG TRÌNH BÀY |
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp | |
Hình thức sở hữu vốn |
Nêu rõ hình thức của doanh nghiệp là: công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân… Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nêu rõ tên quốc gia và vùng lãnh thổ của từng nhà đầu tư trong doanh nghiệp; biến động về cơ cấu vốn giữa các nhà đầu tư tính đến thời điểm kết thúc năm tài chính. |
Lĩnh vực kinh doanh | Nêu rõ lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại hay dịch vụ… |
Ngành nghề kinh doanh | Nêu rõ về hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp và đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp. |
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường | Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường là 12 tháng. Nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài hơn 12 tháng, kế toán viên cần lập thêm phần thuyết minh chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực đang hoạt động. |
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính | Nêu rõ về các sự kiện về môi trường pháp lý, ví dụ như: sáp nhập, chia tách, thay đổi quy mô… là những yếu tố ảnh hưởng đến BCTC của doanh nghiệp. |
Cấu trúc doanh nghiệp |
Trình bày các thông tin:
Ở mỗi danh sách, các công ty cần trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ góp vốn, tỷ lệ lợi ích của từng công ty. |
Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC | Nêu rõ có so sánh được hay không; nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như: vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh... |
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán | |
Kỳ kế toán năm |
Tính theo dương lịch, ghi ngày bắt đầu từ ngày 1/1/…đến 31/12/… Trường hợp doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch, cũng cần ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc của kỳ kế toán năm. |
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán | Ghi rõ Việt Nam đồng (VNĐ) hoặc đơn vị tiền tệ khác đúng theo quy định của Luật Kế toán. |
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng | |
Chế độ kế toán áp dụng |
Nêu rõ doanh nghiệp đang áp dụng theo chế độ kế toán nào: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán |
Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? (Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu Báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng). Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.
|
Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục | |
Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam) |
Nêu rõ việc áp dụng tỷ giá khi chuyển đổi báo cáo tài chính có tuân thủ theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán doanh nghiệp không:
|
Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán |
Nêu rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền |
Nguyên tắc áp dụng đối với các khoản mục được ghi nhận theo giá trị hiện tại, giá trị phân bổ, giá trị thu hồi.
|
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền |
Trình bày rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính |
Đối với chứng khoán kinh doanh:
Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:
Đối với các khoản cho vay:
Đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:
Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:
Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:
|
Nguyên tắc kế toán nợ phải thu |
Trình bày rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho |
Trình bày rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư |
Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư:
|
Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh |
Đối với bên góp vốn:
Đối với bên nhận vốn góp (bên thực hiện việc điều hành, phát sinh chi phí chung):
|
Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại |
Nguyên tắc kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả:
|
Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước |
Trình bày rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc kế toán nợ phải trả |
Trình bày rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính |
Trình bày rõ các thông tin:
|
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay |
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay". Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong thông tư hướng dẫn kế toán chuẩn mực số "Chi phí đi vay". |
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả |
Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở xác định giá trị của những khoản chi phí đó? |
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả |
Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận có thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán "Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng" không? Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán. |
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện |
Nêu rõ:
|
Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi |
Nêu rõ:
|
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu |
Nêu rõ:
|
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán "Doanh thu và thu nhập khác" hay không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu. Doanh thu hợp đồng xây dựng: Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán "Hợp đồng xây dựng" không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng. Các phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính. Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác. |
Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu |
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì? Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán "Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm" để điều chỉnh doanh thu không? |
Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán |
Có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không? Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho không? Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì? |
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính | Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (Kể cả số trích trước), lỗ chênh lệch tỷ giá của kỳ báo cáo không? |
Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp |
Nêu rõ có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không? Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. |
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi phí thuế thu nhập doan nghiệp hiện hành với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. |
Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác | Nêu rõ các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mực đích giúp cho người đọc hiểu được là Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. |
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán | |
Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán |
Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần "Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán" là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng cân đối kế toán. Được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ bảng cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu, có thể so sánh giữa các kỳ. Nếu doanh nghiệp có áp dụng hồi tố hoặc thay đổi chính sách kế toán/điều chỉnh hồi tố sai sót của các năm trước cần phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột "Đầu năm") để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải thích rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột "Đầu năm" không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột "Cuối năm" thì điều này phải được trình bày rõ trong bản thuyết minh BCTC. Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do. |
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | |
Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục doanh thu, chi phí. Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần "Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo dễ đối chiếu, có thể so sánh giữa các kỳ. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột "Đầu năm" không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột "Cuối năm" thì điều này phải được trình bày rõ trong bản thuyết minh BCTC. |
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | |
Các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp. Cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác. Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần "Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ" là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. |
Những thông tin khác | |
Các thông tin trình bày bổ sung |
Trình bày thêm những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu BCTC của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý. |
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để trình bày, diễn giải rõ hơn những thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp mà trong báo cáo tài chính chưa nêu rõ ràng, chi tiết. Vì vậy, những cơ sở để kế toán viên trong doanh nghiệp lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 là:
- Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;
- Sổ kế toán tổng hợp; sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Bản thuyết minh BCTC năm trước;
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.
>> Tham khảo thêm các mẫu sổ sách kế toán theo thông tư 200 sau đây:
- Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
- Mẫu bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200
- Mẫu sổ nhật ký chung theo thông tư 200
- Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200
- Mẫu sổ cái theo thông tư 200
- Mẫu sổ chi tiết tài khoản theo thông tư 200
- Mẫu bảng cân đối tài khoản theo thông tư 200
- Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200
- Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200
- Mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200 file excel
Trên đây là những hướng dẫn bổ ích về Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 cũng như cách thực hiện đơn giản, chính xác ViecLamVui - chuyên trang hỗ trợ tuyển dụng và tìm việc miễn phí - tổng hợp và gửi đến bạn. Hy vọng những kiến thức trên sẽ hỗ trợ tốt nhất cho việc làm kế toán của bạn.
#MauThuyetMinhBaoCaoTaiChinhTheoThongTu200 #MauThuyetMinhBCTCTheoThongTu200 #MauThuyetMinhBaoCaoTaiChinhTheoThongTu200Excel #ThuyetMinhBaoCaoTaiChinhTheoThongTu200 #ThuyetMinhBaoCaoTaiChinhThongTu200 #FileExcelMau #MauVanBan #ViecLamVui