Logo

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 file Excel

Lượt xem: 3020
Ngày đăng: 18/03/2024

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất ✓ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ✓ Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 - ViecLamVui

Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200

Ý nghĩa của mẫu báo cáo kết quả kinh doanh?

Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước và sổ kế toán trong kỳ, kế toán sẽ lập báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ cần báo cáo. Thông qua bản báo cáo này, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ nắm được tình hình, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh xác định.

Với tính minh bạch của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhà quản trị sẽ có thông tin kịp thời và chính xác về khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình của từng hoạt động, sự lãi lỗ của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị sẽ đưa ra được các quyết định kinh doanh, cũng như quyết định đầu tư, xây dựng các kế hoạch tương lai phù hợp cho doanh nghiệp.

Để lập báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 chính xác nhất, các bạn kế toán có thể tham khảo mẫu sau của ViecLamVui. Được dựng sẵn nội dung mẫu đúng theo quy định của thông tư 200, trình bày đẹp, ViecLamVui hỗ trợ tải nhanh miễn phí nên tiện dùng ngay, tiết kiệm thời gian trong công việc.

 

 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

333+ Mẫu file Excel ✓ Đầy đủ các loại sổ sách, chứng từ, bảng biểu, báo cáo phục vụ cho công việc kế toán của doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tìm và Download

FAQ

Những câu hỏi thường gặp về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200

Báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 là gì?

Báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 là mẫu số B 02-DN được ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, là báo cáo lãi lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong kỳ báo cáo thông qua số liệu của các chỉ tiêu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận.

Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh sẽ phản ánh được tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng như phản ánh chi tiết các hoạt động kinh doanh chính trong một kỳ hoạt động cụ thể. Căn cứ vào việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, nhà quản trị doanh nghiệp có thể biết được khả năng sinh lãi và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng được những kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế.

Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200?

Sau đây là cách lập báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác của doanh nghiệp.

MÃ SỐ CHỈ TIÊU CÁCH GHI SỐ LIỆU 
01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Có Tài khoản 511 trong kỳ báo cáo.

Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu như: thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

02 Các khoản giảm trừ doanh thu 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.

10 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
11 Giá vốn hàng bán Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Có Tài khoản 632 đối ứng bên Nợ Tài khoản 911 trong kỳ báo cáo.
20 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
21 Doanh thu hoạt động tài chính Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
22 Chi phí tài chính  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
23 Chi phí lãi vay Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635 (chi tiết chi phí lãi vay).
25 Chi phí bán hàng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
26 Chi phí quản lý doanh nghiệp Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
30 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 25 – Mã số 26

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

31 Thu nhập khác

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

32 Chi phí khác

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 811 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

40 Lợi nhuận khác  Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
50 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
51 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211; hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm.
52 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212; hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm.
60 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
70 Lãi cơ bản trên cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu = (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi) / Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ
71 Lãi suy giảm trên cổ phiếu Lãi suy giảm trên cổ phiếu = (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi) / (Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm)

 

>> Tham khảo thêm các mẫu sổ sách kế toán theo thông tư 200 sau đây:

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất ✓ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ✓ Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Trên đây là những hướng dẫn bổ ích về Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 cũng như cách lập báo cáo đơn giản ViecLamVui - chuyên trang tìm việc trực tuyến miễn phí - tổng hợp và gửi đến bạn. Hy vọng những kiến thức trên sẽ hỗ trợ tốt nhất cho công việc kế toán của bạn.

#MauBaoCaoKetQuaKinhDoanhTheoThongTu200 #FileMauExcel #MauVanBan #ViecLamKeToan #ViecLamVui

Bạn có thể đăng tin tuyển dụng miễn phí, tìm việc làm miễn phí các vị trí công việcViệc làm kế toán. Bài viết thuộc danh mụcBlog Việc làm kế toán trên ViecLamVui