Logo

Download Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 bằng Excel

Lượt xem: 2738
Ngày đăng: 18/03/2024

Tải mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất ✓ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ✓ Liệt kê tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào một thời điểm cụ thể

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 - ViecLamVui

Tải mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

Bảng cân đối kế toán dùng để làm gì?

Bảng cân đối kế toán là một trong các mẫu biểu kế toán thường dùng để báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán sẽ liệt kê tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn); nợ phải trả (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn) và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm, chẳng hạn như là ngày kết thúc năm tài chính của công ty.

Thông qua số liệu trên bảng cân đối kế toán, các chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp sẽ biết được toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó tại một thời điểm cụ thể, thường là cuối năm, cuối quý hoặc cuối tháng.

Để thực hiện bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 đúng chính xác, các bạn có thể tham khảo và download miễn phí file Excel mẫu dưới đây đã được ViecLamVui soạn thảo sẵn, chuẩn theo đúng quy định hiện hành nên tiện dùng ngay, thuận tiện cho công việc.

 

 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

333+ Mẫu file Excel ✓ Đầy đủ các loại sổ sách, chứng từ, bảng biểu, báo cáo phục vụ cho công việc kế toán của doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tìm và Download

FAQ

Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 là gì?

Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 là biểu mẫu kế toán quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200. Bảng cân đối kế toán sẽ thể hiện tổng quát được toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của một công ty, doanh nghiệp, tổ chức cũng như nguồn vốn để hình thành các tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 

Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, các chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp sẽ đánh giá được tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, cũng như đánh giá được nguồn lực tài chính của doanh nghiệp để có thể đưa ra được những quyết định, chiến lược phát triển công ty phù hợp.

Bảng cân đối kế toán gồm những nội dung gì?

Nội dung bảng cân đối kế toán chính là những số liệu phản ánh tình hình tài sản của một đơn vị sản xuất, kinh doanh tại một thời điểm. Tuy nhiên giá trị của những tài sản này không bao gồm quá trình vận động của các loại tài sản mà chỉ thể hiện tại thời điểm báo cáo là đơn vị có những tài sản nào và giá trị của chúng là bao nhiêu. 

Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần bao gồm: Phần tài sản và phần nguồn vốn theo nguyên tắc cân đối (Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn).

  • Phần tài sản: Các tài sản được sắp xếp theo trật tự tính thanh khoản giảm dần. Những tài sản có tính thanh khoản cao được sắp xếp ở vị trí đầu bảng và giảm dần khi di chuyển xuống dưới.
  • Phần nguồn vốn: Được sắp xếp theo tính cấp bách về yêu cầu hoàn trả. Do vậy các nguồn vốn được sắp xếp theo trật tự từ nguồn vốn nợ đến nguồn vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn nợ bao gồm nguồn vốn chiếm dụng và nguồn vốn vay. Nguồn vốn nợ sắp xếp theo trật tự lần lượt là: các khoản nợ ngắn hạn, các khoản nợ trung và dài hạn.

Cách điền bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

Cách điền các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

CHỈ TIÊU NỘI DUNG - CÁCH ĐIỀN

TÀI SẢN NGẮN HẠN (MÃ SỐ 100)

Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

- Tiền (Mã số 111): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113

- Các khoản tương đương tiền (Mã số 112): Các khoản ghi vào chỉ tiêu này có kỳ hạn nhỏ hơn 3 tháng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào: Dư Nợ Tài khoản 1281 + Dư Nợ Tài khoản 1288

*** Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng…

Đầu tư Tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123

- Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 121 – “Chứng khoán kinh doanh”.

- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 2291 “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 1281, Tài khoản 1282, Tài khoản 1288 (chi tiết các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền). Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139

- Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng.

- Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.

- Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 1362, Tài khoản 1363, Tài khoản 1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136. 

*** Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ ngắn hạn” trên bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.

- Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 1283 – Cho vay.

- Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản: Tài khoản 1385, Tài khoản 1388, Tài khản 334, Tài khoản 338, Tài khoản 141, Tài khoản 244.

- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” và đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

- Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 139): Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 1381 – “Tài sản thiếu chờ xử lý”.

Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149

- Hàng tồn kho (Mã số 141): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này = Số dư Nợ của các Tài khoản 151 + Tài khoản 152 + Tài khoản 153 + Tài khoản 154 + Tài khoản 155 + Tài khoản 156 + Tài khoản 157 + Tài khoản 158.

*** Khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường thì không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241.

*** Khoản thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng hoặc vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường thì không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn” – Mã số 263.

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 2294 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…).

*** Chỉ tiêu này không bao gồm số dự phòng giảm giá của chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn và thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155

- Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 242.

- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 133.

- Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 153): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333.

- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 154): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 171.

- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 2288.

TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200)

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh tại thời điểm báo cáo.

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219

- Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 131 (Các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng).

- Trả trước cho người bán dài hạn (Mã số 212): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là Số phát sinh Nợ Tài khoản 331 (Các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng).

- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 1361 (Các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng).

- Phải thu nội bộ dài hạn (Mã số 214): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 1362, 1363, 1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136.

*** Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng.

- Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 1283 – “Cho vay” ( có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng).

- Phải thu dài hạn khác (Mã số 216): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản: TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338, TK 141, TK 244.

- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết Tài khoản 2293 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tài sản cố định (Mã số 220)

Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227

  • Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221): 

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223

- Nguyên giá (Mã số 222): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

  • Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226

- Nguyên giá (Mã số 225): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

  • Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229

- Nguyên giá (Mã số 228): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình”.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ).

Bất động sản đầu tư (Mã số 230)

Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232

- Nguyên giá (Mã số 231): Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khản 217 “Bất động sản đầu tư”.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 232): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240)

Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242

- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Mã số 241): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.

- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”.

Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255

- Đầu tư vào công ty con (Mã số 251): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.

- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ Tài khoản 222 “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết”.

- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253): Số liệu để trình bày vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 2281 – “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”.

- Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 2292 “Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 255): Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản cho vay được trình bày trong chỉ tiêu “Phải thu về cho vay dài hạn”. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 1281, TK 1282, 1288. 

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 263 + Mã số 268

- Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước”. Doanh nghiệp không phải tái phân loại chi phí trả trước dài hạn thành chi phí trả trước ngắn hạn.

- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”.

- Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn (Mã số 263): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Tài khoản 1534 – “Thiết bị, phụ tùng thay thế”  và số dư Có chi tiết Tài khoản 2294 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.

- Tài sản dài hạn khác (Mã số 268): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Tài khoản 2288.

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270)

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324

- Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 331 (chi tiết cho từng khách hàng).

- Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có Tài khoản 131 (chi tiết cho từng khách hàng).

- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.

- Phải trả người lao động (Mã số 314): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 334 “Phải trả người lao động”.

- Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”.

- Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 3362, 3363, 3368.

*** Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

- Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.

- Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 318): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”.

- Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản: TK 338, 138, 344.

- Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 341 và 34311 (chi tiết phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng tiếp theo).

- Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 321): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 322): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.

- Quỹ bình ổn giá (Mã số 323): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá.

- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 324): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”.

Nợ dài hạn (Mã số 330)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.

Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343

- Phải trả người bán dài hạn (Mã số 331): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 331 “Phải trả cho người bán”, mở cho từng người bán. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.

- Người mua trả tiền trước dài hạn (Mã số 332): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng.

- Chi phí phải trả dài hạn (Mã số 333): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 335 “Chi phí phải trả”.

- Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (Mã số 334): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có TK 3361 “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh”.

*** Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và mô hình quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp thực hiện phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn do doanh nghiệp cấp vào chỉ tiêu này hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” – Mã số 411.

- Phải trả nội bộ dài hạn (Mã số 335): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 3362, 3363, 3368.

*** Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

- Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 336): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”.

- Phải trả dài hạn khác (Mã số 337): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK: Tài khoản 338, Tài khoản 344.

- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 338): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 341 và Số dư Có TK 34311 – dư Nợ TK 34312 + dư Có TK 34313.

- Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 3432 – “Trái phiếu chuyển đổi”.

- Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 340): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có Tài khoản 41112 – Cổ phiếu ưu đãi.

- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 341): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”.

*** Nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ với tài sản thuế hoãn lại.

- Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 342): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 352 “Dự phòng phải trả”.

- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”.

VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400)

Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430

Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422

- Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4111 “Vốn góp của chủ sở hữu”

*** Đối với công ty cổ phần: Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b

  • Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết.
  • Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 411b): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 41112 – Cổ phiếu ưu đãi.

- Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”.

*** Nếu TK 4112 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Mã số 413): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4113 – “Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu ”.

- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4118 “Vốn khác”.

- Cổ phiếu quỹ (Mã số 415): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 419 “Cổ phiếu quỹ” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 416): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 412. Trường hợp TK 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Trường hợp Tài khoản 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

*** Trường hợp đơn vị sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chỉ tiêu này còn phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

- Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển”.

- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 419): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”.

- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 420): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”.

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 421): Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 421. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (...)

Mã số 421 = Mã số 421a + Mã số 421b

  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (Mã số 421a): Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối lũy kế đến thời điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo cáo). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4211. Trường hợp TK 4211, 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 421b): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4212. Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”.

Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)

Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432

- Nguồn kinh phí (Mã số 431): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có Tài khoản 461 với số dư Nợ Tài khoản 161. Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (...)

 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 432): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 466

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

Cơ sở lập bảng cân đối kế toán, điền thông tin các chỉ tiêu:

  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
  • Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết;
  • Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).

*** Lưu ý: 

  • Cột "Số đầu năm": Lấy số liệu cột "Số cuối kỳ" của bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước.
  • Cột “Số cuối kỳ”: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm thực hiện báo cáo.
  • Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

 

>> Tham khảo thêm các mẫu sổ sách kế toán theo thông tư 200 sau đây:

Tải mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất ✓ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ✓ Liệt kê tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào một thời điểm cụ thể

Trên đây là những hướng dẫn bổ ích về Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 cũng như cách lập bảng đơn giản ViecLamVui - chuyên trang tìm việc trực tuyến miễn phí - tổng hợp và gửi đến bạn. Hy vọng những kiến thức trên sẽ hỗ trợ tốt nhất cho công việc kế toán của bạn.

#BangCanDoiKeToanTheoThongTu200 #MauBangCanDoiKeToanTheoThongTu200 #MauBangCanDoiKeToanThongTu200 #MauVanBan #FileExcelMau #ViecLamKeToan #ViecLamVui

Bạn có thể đăng tin tuyển dụng miễn phí, tìm việc làm miễn phí các vị trí công việcViệc làm kế toán. Bài viết thuộc danh mụcBlog Việc làm kế toán trên ViecLamVui