Điểm chuẩn tuyển sinh
Điểm chuẩn 2020
Điểm chuẩn tuyển sinh 2020 của trường đại học Quốc tế Hồng Bàng nằm trong khoảng 15 - 22 điểm, Trong đó, 2 ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt là 02 ngành có điểm đầu vào cao nhất 22 điểm. Các ngành thuộc Khối Sức khỏe là những ngành có mức điểm trúng tuyển cao của trường. Hầu hết các ngành còn lại đều có mức điểm trúng tuyển là 15 điểm. Điểm chuẩn cụ thể 38 ngành như sau:
▶▶▶ Xem thêm:
- Điểm chuẩn các trường đại học 2020
- Việc làm Kế toán
- Việc làm Marketing
- Việc làm Du lịch
- Việc làm IT
- Việc làm Dược phẩm, Công nghệ sinh học
Ghi chú:
- Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2020 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
Thông tin trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trụ sở: 215 Điện Biên Phủ, P.15, Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở 2: 120 Hòa Bình, P. Hòa Thạnh, Tân Phú, TP.HCM
- Điện thoại: (028) 7308 3456
- Email: hiu@hiu.vn
- Website: https://hiu.vn/
Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Học phí 2020
Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) là nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao với đa dạng ngành nghề cho xã hội. Cũng như hàng năm, ngôi trường này cũng thu hút được sự quan tâm ứng tuyển của nhiều thí sinh. Các bạn sinh viên mới của trường cũng rất chú ý đến mức học phí nhập học sau khi đã trúng tuyển. Dưới đây là học phí năm học 2020 được áp dụng cho sinh viên, học viên mới, nhập học các chương trình đại học và sau đại học tại HIU trong năm 2020. Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ và sẽ được giữ ổn định trong suốt toàn khóa của sinh viên. Học phí trung bình 1 học kỳ của các ngành như sau:
- Chương trình Cử nhân
NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ (đồng/học kỳ) |
Răng Hàm Mặt |
82.500.000 |
Y Đa khoa |
82.500.000 |
Dược học |
25.000.000 |
Các ngành khác |
22.500.000 |
- Chương trình Tiếng Anh
NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ (đồng/học kỳ) |
Răng Hàm Mặt |
99.000.000 |
Y Đa khoa |
99.000.000 |
Dược học |
42.500.000 |
Các ngành khác |
38.500.000 |
- Chương trình Liên kết Quốc tế
CHƯƠNG TRÌNH |
MỨC HỌC PHÍ (đồng/học kỳ) |
Chương trình Franchise (4+0) |
45.000.000 |
Chương trình liên kết (3+1; 2+2) |
38.500.000 |
- Chương trình Sau Đại học
TRÌNH ĐỘ |
MỨC HỌC PHÍ (đồng/học kỳ) |
Thạc sĩ Xét nghiệm y học |
30.000.000 |
Thạc sĩ QTKD - Logistics |
2000 USD/học kỳ |
Thạc sĩ ngành khác |
28.000.000 |
Tiến sĩ |
44.000.000 |
- Chương trình Liên thông
NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ (đồng/học kỳ) |
Dược |
23.600.000 |
Điều dưỡng |
18.700.000 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
18.700.000 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
18.700.000 |
Ngành khác |
14.300.000 |
- Chứng chỉ ngắn hạn
NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ (đồng/học kỳ) |
Răng Hàm Mặt |
15.000.000 |
Dược | 550.000 |
Qua biểu mức học phí trên có thể thấy học phí của trường đại học Quốc tế Hồng Bàng thuộc top cao trong số các trường đại học dân lập hiện nay. Đặc biệt học phí ngành Y khoa của chương trình cử nhân và chương trình tiếng Anh thuộc hàng cao nhất trong số các trường có đào tạo chuyên ngành này.
Tuy vậy, khi theo học tại đây, các bạn sẽ được học tập trong môi trường có cơ sở vật chất được trang bị hiện đại và đầy đủ tiện nghi cho việc học và nghiên cứu. Ngoài ra, nhà trường còn có đội ngũ cán bộ Quản lý và Giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, và một chương trình đào tạo hướng tới các chuẩn mực Quốc tế chắc chắc sẽ cung cấp cho người học nền tảng kiến thức vững chắc và những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp sau này.
Thông tin tuyển sinh Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
Sau đây là các thông tin cập nhật mới nhất về các ngành tuyển sinh bậc đại học, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Các ngành của trường đại học Quốc tế Hồng Bàng và tổ hợp môn xét tuyển
Chi tiết các ngành đại học tuyển sinh với mã ngành và tổ hợp môn thi xét tuyển cụ thể như sau:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Y khoa - 7720101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học C02: Toán, Hoá học, Ngữ văn D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
Răng - Hàm - Mặt - 7720501 | |
Dược học - 7720201 | |
Điều dưỡng - 7720301 | |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học - 7720601 | |
Kỹ thuật phục hồi chức năng - 7720603 | |
Giáo dục thể chất (Chuyên ngành Golf và Fitness/Gym) - 7140206 |
T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu T02: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu T03: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu T07: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
Giáo dục mầm non - 7140201 |
M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu M01: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M11: Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Trung Quốc học - 7310612 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc |
Nhật Bản học - 7310613 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
Hàn Quốc học - 7310614 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Việt Nam học - 7310630 | |
Truyền thông đa phương tiện - 7320104 | |
Quản trị khách sạn - 7810201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - 7810103 | |
Quan hệ quốc tế - 7310206 | |
Quản trị kinh doanh - 7340101 | |
Digital Marketing - 7340114 | |
Quản trị sự kiện - 7340412 | |
Quan hệ công chúng - 7320108 | |
Tâm lý học - 7310401 |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học B03: Toán, Ngữ văn, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Luật - 7380101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
Luật Kinh tế - 7380107 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh A08: Toán, Lịch sử, GDCD |
Kế toán - 7340301 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
Tài chính - Ngân hàng - 7340201 | |
Kỹ thuật xây dựng - 7580201 | |
Công nghệ thông tin - 7480201 | |
Quản lý công nghiệp - 7510601 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605 | |
Thiết kế đồ hoạ - 7210403 |
H00: Ngữ văn, Hình hoạ, Trang trí H01: Toán, Ngữ văn, Trang trí V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
Thiết kế thời trang - 7210404 | |
Kiến trúc - 7580101 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
Công nghệ sinh học - 7420201 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lý, Sinh học B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
Trong các ngành trên, trường đại học Quốc tế Hồng Bàng có tuyển sinh một số ngành với Chương trình Quốc tế (đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh) và Chương trình Liên kết Quốc tế (4+0, ...), cụ thể các ngành đó là:
+ Các ngành có đào tạo Chương trình Quốc tế:
- Y khoa
- Răng Hàm Mặt
- Quản trị khách sạn
- Quan hệ quốc tế
- Quản trị kinh doanh
- Luật
- Công nghệ thông tin
- Quản lý công nghiệp
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
+ Các ngành có đào tạo Chương trình Liên kết Quốc tế:
- Ngôn ngữ Anh
- Quản trị khách sạn
- Quản trị kinh doanh
- Quản lý công nghiệp
- Công nghệ sinh học
Các ngành tuyển sinh bậc đại học có môn thi năng khiếu sẽ tham dự kỳ thi môn năng khiếu do trường đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức hoặc xét kết quả thi của các trường đại học khác tuyển sinh cùng ngành.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Theo thông tin tuyển sinh cập nhật mới nhất, trường đại học Quốc tế Hồng Bàng dự kiến tổng chỉ tiêu hệ đại học chính quy khoảng 4.210 sinh viên. Theo đó, chỉ tiêu tuyển sinh được phân theo phương thức xét tuyển cũng như phân theo từng ngành đào tạo cụ thể như sau:
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh:
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN | % CHỈ TIÊU |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia | 48% |
Xét kết quả học bạ THPT | 38% |
Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của HIU | 08% |
Xét kết quả kỳ thi SAT (scholastic assessment test) | 02% |
Xét tuyển thẳng | 02% |
Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM | 02% |
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành:
NGÀNH ĐẠI HỌC |
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (SINH VIÊN) |
Giáo dục thể chất | 100 |
Giáo dục mầm non | 100 |
Thiết kế đồ hoạ | 20 |
Thiết kế thời trang | 20 |
Quản trị kinh doanh | 300 |
Tài chính - Ngân hàng | 100 |
Kế toán | 50 |
Luật kinh tế | 100 |
Luật | 100 |
Digital Marketing | 150 |
Quản trị sự kiện | 100 |
Công nghệ sinh học | 100 |
Công nghệ thông tin | 150 |
Kiến trúc | 80 |
Kỹ thuật xây dựng | 50 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 150 |
Quản lý công nghiệp | 100 |
Điều dưỡng | 150 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 100 |
Dược học | 200 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 100 |
Răng - Hàm - Mặt | 150 |
Y khoa | 150 |
Ngôn ngữ Anh | 200 |
Trung Quốc học | 70 |
Nhật Bản học | 50 |
Hàn Quốc học | 100 |
Quan hệ quốc tế | 100 |
Truyền thông đa phương tiện | 100 |
Quản trị khách sạn | 100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 |
Việt Nam học | 50 |
Quan hệ công chúng | 150 |
Tâm lý học | 100 |
Các chương trình đào tạo tuyển sinh của Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Đại học Quốc tế Hồng Bàng hiện có 06 chương trình đào tạo đang tuyển sinh bao gồm:
Chương trình Cử nhân HIU:
Chương trình Cử nhân HIU với các ngành học đa dạng và mang tính thực tiễn cao ở hầu hết các lĩnh vực trọng yếu, quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Các khối ngành đào tạo của chương trình này bao gồm: Khối ngành Sức khoẻ, khối Kinh tế – Quản lý, khối Luật, khối Khoa học – Xã hội, khối Kỹ thuật – Công nghệ và khối Khoa học Giáo dục.
Sinh viên sẽ được học tập theo chương trình chuẩn quốc tế với sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và ứng dụng thực tiễn. Bên cạnh các kiến thức chuyên môn theo từng khối ngành/ngành đào tạo, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp cần thiết đáp ứng môi trường làm việc thực tế sau khi tốt nghiệp.
Chương trình Cử nhân đào tạo bằng Tiếng Anh:
Một trong những ưu điểm mà chương trình học này mang lại cho các bạn sinh viên đó chính là sau khi ra trường các bạn sẽ có trình độ ngoại ngữ chuyên ngành với IELTS đạt từ 6.5 trở lên. Với vốn ngoại ngữ tiếng Anh thành thạo, các bạn hoàn toàn có thể tự tin chuyển tiếp học tại các trường Đại học nước ngoài có liên kết với HIU ở Mỹ, New zealand, Thụy Sĩ… hoặc học lên cao ở nước ngoài và tìm kiếm cơ hội việc làm ở nước sở tại sau khi tốt nghiệp.
Theo học chương trình đào tạo Cử nhân bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ được trải nghiệm môi trường giáo dục quốc tế với ngôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh ở tất cả các môn. Các ngành có chương trình Cử nhân đào tạo bằng tiếng Anh gồm: Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Luật, Quan hệ quốc tế, Công nghệ thông tin, Quản lý công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Chương trình Cử nhân Bedfordshire:
Chương trình Đại học Bedfordshire, Anh Quốc là chương trình du học tại chỗ tại HIU, cho phép sinh viên nhận bằng Cử nhân do Đại học Bedfordshire cấp. Các ngành đào tạo gồm:
- Cử nhân Kinh doanh Quản Lý BSc (Hons) Business Management
- Cử nhân Ngôn ngữ Anh & giảng dạy tiếng Anh BA (Hons) Enlish language TEFL
- Cử nhân Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch BSc (Hons) International Tourism and Hospitality Management
- Cử nhân An toàn thông tin (An ninh mạng) Bsc (Hons) Cyber Security
Chương trình Cử nhân Arizona:
Chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh, được nhiều tổ chức uy tín kiểm định và có chất lượng cao. Sinh viên nhận bằng Cử nhân do Đại học Arizona cấp. Sinh viên có thể hoàn thành chương trình hoàn toàn tại Việt Nam hoặc đi du học tại cơ sở của UA tại Tucson ở Hoa Kỳ trong một mùa hè, học kỳ hoặc lâu hơn. Các ngành đào tạo gồm:
- Quản trị kinh doanh
- Công nghệ sinh học
- Quản lý Công nghiệp
- Ngôn ngữ Anh
Chương trình Cử nhân đào tạo song ngành:
Sinh viên theo học chương trình đào tạo song bằng tại HIU sẽ có cơ hội chinh phục 02 văn bằng ĐH trong 05 năm, giúp sinh viên mở rộng cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường. Những ngành đào tạo song ngành gồm:
NGÀNH CHÍNH (CHƯƠNG TRÌNH 1) |
NGÀNH PHỤ (CHƯƠNG TRÌNH 2) CÓ THỂ ĐĂNG KÝ HỌC |
Công nghệ thông tin | Truyền thông đa phương tiện |
Quản trị kinh doanh | Luật |
Luật kinh tế | |
Tài chính ngân hàng | |
Quản trị khách sạn | |
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
Kế toán | |
Luật | Quản trị kinh doanh |
Luật kinh tế | |
Tài chính ngân hàng | |
Quản trị khách sạn | |
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
Kế toán | |
Tài chính - Ngân hàng | Quản trị kinh doanh |
Luật | |
Quản trị khách sạn | |
Kế toán | |
Kế toán | Quản trị kinh doanh |
Tài chính ngân hàng | |
Luật | |
Quản trị khách sạn | |
Quản trị khách sạn | Quản trị kinh doanh |
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành | |
Luật | |
Kế toán | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Quản trị kinh doanh |
Tài chính ngân hàng | |
Luật | |
Quan hệ quốc tế | Truyền thông đa phương tiện |
Nhật Bản học | |
Ngôn ngữ Anh | |
Truyền thông đa phương tiện | Thiết kế đồ hoạ |
Công nghệ điện ảnh và truyền hình | |
Nhật Bản học | Việt Nam học |
Truyền thông đa phương tiện | |
Quan hệ quốc tế | |
Hàn Quốc học | Truyền thông đa phương tiện |
Quan hệ quốc tế | |
Kiến trúc | Kiến trúc cảnh quan |
Kỹ thuật Xây dựng | |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | |
Thiết kế thời trang | Công nghệ điện ảnh và truyền hình |
Thiết kế đồ họa | |
Thiết kế đồ họa | Công nghệ điện ảnh và truyền hình |
Truyền thông đa phương tiện | |
Thiết kế thời trang | |
Công nghệ sinh học | Điều dưỡng |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
Chương trình Liên thông:
Sinh viên liên thông có thể thi tuyển (đối với Khối ngành Sức khỏe), xét kết quả học tập Trung cấp, Cao đẳng (Khối ngành khác Sức khỏe) và xét tuyển kết quả kỳ thi THPT.
+ Hệ trung cấp liên thông đại học:
- Ngành Dược học: 4 năm
- Ngành Xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Phục hồi chức năng: 3 năm
- Các ngành khác: 2,5 năm
+ Hệ cao đẳng liên thông đại học:
- Ngành Dược học: 2,5 năm
- Các ngành khác: 1,5 năm
Phương thức tuyển sinh của Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Theo đề án tuyển sinh cập nhật mới nhất, đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 06 phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Nhà trường xác định ngưỡng điểm xét tuyển theo tổ hợp đăng ký xét tuyển của trường và theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.
- Các ngành Sức khoẻ và các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT sau khi có kết quả điểm thi THPT.
Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT
- Xét tuyển điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển.
- Xét tổng điểm 5 học kỳ trong học bạ THPT (không bao gồm học kỳ 2 lớp 12).
- Xét tuyển học bạ bằng tổng điểm cả năm lớp 10, 11 và cả năm lớp 12.
Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của HIU
- Thí sinh chọn dự thi 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển trong ngành dự thi và đạt ngưỡng điểm chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test)
- Xét tuyển thí sinh bằng điểm kỳ thi SAT từ 800 điểm trở lên.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
- Dựa trên hình thức phỏng vấn và các điều kiện riêng theo yêu cầu của từng ngành.
Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG - TP.HCM
- Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm học hiện tại và đạt kết quả từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200) sẽ đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào HIU.
#DiemChuanDaiHoc #TruongDaiHocQuocTeHongBang #ThongTinTuyenSinh #HocPhiTruongDaiHocQuocTeHongBang #CacNganhCuaTruongDaiHocQuocTeHongBang #ViecLamVui