Ngày nay, đi cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống xã hội được nâng cao thì những áp lực từ công việc, từ cuộc sống cũng gia tăng dẫn đến những vấn đề về rối loạn lo âu, trầm cảm liên tục xảy ra với nhiều hệ quả nghiêm trọng. Vì vậy, con người chú ý dành sự quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe tâm lý của bản thân mình để giảm thiểu các nguy cơ dẫn đến các bệnh về tâm lý. Do đó, ngành nghề tâm lý học mở rộng cánh cửa việc làm trong xã hội phát triển hiện đại ngày nay.
Tuy là ngành nghề khá mới mẻ tại Việt Nam nhưng ngành tâm lý học có đa dạng cơ hội nghề nghiệp liên quan đến chuyên môn trong việc hỗ trợ điều trị sức khoẻ về tinh thần, nên ngành nghề này dần trở nên thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ trong việc lựa chọn hướng đi nghề nghiệp đầy triển vọng cho tương lai.
Muốn theo đuổi ngành học này, chắc các bạn cũng sẽ quan tâm rằng tâm lý học thi khối nào, bao gồm những tổ hợp môn xét tuyển gì và mức điểm chuẩn là bao nhiêu? Sau đây, hãy cùng ViecLamVui tìm hiểu kỹ hơn về những điều kiện để theo học ngành tâm lý học và có sự chuẩn bị đầy đủ để đạt kết quả tốt trong kỳ tuyển sinh đại học nhé.
➤➤➤ Xem thêm: Tổng quan về ngành Tâm lý học
Tổ hợp môn thi xét tuyển ngành tâm lý học của các trường đại học
Tâm lý học là ngành học thuộc khối ngành Khoa học xã hội nên chủ yếu xét tuyển tổ hợp môn của khối C. Tuy nhiên, hiện nay, phương thức tuyển sinh của Bộ GD & ĐT có nhiều thay đổi nên bên cạnh khối xét tuyển truyền thống, ngành tâm lý học còn có thêm nhiều khối xét tuyển mở rộng để thí sinh có nhiều cơ hội chọn lựa phù hợp với khả năng hơn.
Sau đây là bảng thông tin tổng hợp về khối thi và tổ hợp môn xét tuyển ngành tâm lý học của các trường đại học có đào tạo ngành học này để các bạn có thể tham khảo khi đăng ký tuyển sinh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | KHỐI THI - TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
+ Tâm lý học giáo dục: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp + Tâm lý học trường học: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Đại học Lao động - Xã hội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Học viện Quản lý Giáo dục |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C20: Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
Đại học Hồng Đức |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM |
+ Tâm lý học: B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh + Tâm lý học giáo dục: B00: Toán, Hoá học, Sinh học B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Đại học Sư phạm TP. HCM |
+ Tâm lý học: B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh + Tâm lý học giáo dục A00: Toán, Vật lý, Hoá học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Lao động - Xã hội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Sài Gòn | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Đại học Văn Lang |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Văn Hiến |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hóa học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Thủ Dầu Một |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
Đại học Sư phạm - Đại học Huế |
+ Tâm lý học giáo dục: B00: Toán, Hóa học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Quy Nhơn |
+ Tâm lý học giáo dục: A00: Toán, Vật lý, Hoá học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
Đại học Đông Á |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học B00: Toán, Hoá học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Điểm chuẩn xét tuyển ngành tâm lý học là bao nhiêu?
Một số trường như Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm TP.HCM, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn có điểm chuẩn xét tuyển ngành tâm lý học khá cao, dao động từ 23 - 26 điểm. Tuy nhiên, một số trường có mức điểm chuẩn tương đối trong khoảng 14 - 18 điểm.
Bạn có thể tham khảo qua bảng thông tin điểm chuẩn xét tuyển ngành tâm lý học năm 2020 của các trường đại học được ViecLamVui tổng hợp sau đây để có cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn của ngành học này và lựa chọn được trường đăng ký tuyển sinh ngành tâm lý học phù hợp với khả năng của bản thân.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội |
A01: 24.75 C00: 28.00 D01: 25.50 D04: 21.50 D78: 24.25 D83: 19.50 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
+ Tâm lí học giáo dục: C00: 24.50 D01, D02, D03: 23.80 + Tâm lý học trường học: C00: 23.00 D01, D02, D03: 22.50 |
Đại học Lao động - Xã hội | 15.00 |
Học viện Quản lý Giáo dục | 15.00 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15.00 |
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên | 18.50 |
Đại học Hồng Đức | 14.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM |
B00: 25.90 C00: 26.60 D01, D14: 25.90 |
Đại học Sư phạm TP. HCM |
Tâm lý học: 27.70 Tâm lý học giáo dục: 24.33 |
Đại học Lao động - Xã hội | 19.50 |
Đại học Sài Gòn | 22.15 |
Đại học Công nghệ TP.HCM | 18.00 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15.00 |
Đại học Văn Lang | 18.00 |
Đại học Văn Hiến | 15.00 |
Đại học Thủ Dầu Một | 15.00 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | 15.75 |
Đại học Sư phạm - Đại học Huế | 15.00 |
Đại học Quy Nhơn | 15.00 |
Đại học Đông Á | 14.50 |
Các hình thức xét tuyển đại học ngành tâm lý học?
Các hình thức xét tuyển chủ yếu của các trường đại học đối với ngành tâm lý học như sau:
- Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia theo tổ hợp môn thi xét tuyển mà thí sinh đã đăng ký.
- Xét học bạ THPT theo nhiều hình thức: 5 học kỳ, 3 học kỳ hay xét tổ hợp 3 môn lớp 12…
- Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.
- Xét kết quả kỳ thi riêng của các trường đại học.
Với sự đổi mới về quy định phương thức tuyển sinh của Bộ GD & ĐT hiện nay, bên cạnh các hình thức xét tuyển truyền thống thì hầu hết các trường đại học đều tự chủ tuyển sinh nên các hình thức xét tuyển cũng trở nên đa dạng và có lợi hơn cho thí sinh.
Do vậy, bên cạnh việc nắm rõ những phương thức quen thuộc thì các bạn cũng nên tìm hiểu xem trường mình muốn đăng ký có bổ sung thêm những hình thức xét tuyển mới nào để không bỏ lỡ cơ hội nâng cao khả năng trúng tuyển của mình.
#TamLyHocThiKhoiNao #ThongTinTuyenSinh #ViecLamVui