Tiếng Anh được xem là ngôn ngữ toàn cầu và hiện được sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Chính vì vậy, nếu bạn có một nền tảng tiếng Anh tốt, sẽ không khó để bạn có thể tìm việc làm trong các công ty nước ngoài, công ty đa quốc gia tại Việt Nam với những công việc phù hợp chuyên môn, khả năng hoặc bạn cũng có thể tự tin khi làm việc tại nước ngoài hay đi du học.
Có thể nói, với chuyên ngành ngôn ngữ Anh bạn sẽ có khá nhiều cơ hội việc làm tại các vị trí liên quan đến ngôn ngữ, vì vậy, ngành học này hiện nay được khá nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn để phát triển nghề nghiệp. Và trong quá trình tìm hiểu, chắc các bạn học sinh PTTH và các bậc phụ huynh cũng sẽ băn khoăn khi chưa biết rõ ngành ngôn ngữ Anh thi khối nào để có thể tập trung ôn thi đạt kết quả tốt. Hãy cùng ViecLamVui tìm hiểu qua các khối thi cũng như các tổ hợp môn thi xét tuyển của ngành học này tại các trường đại học để có thể tự tin hơn trong việc lựa chọn ngành Ngôn ngữ Anh và theo đuổi ước mơ của bạn.
➤➤➤ Xem thêm: Tổng quan về ngành Ngôn ngữ Anh
Tổ hợp môn thi xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh của các trường đại học
Các trường đại học chủ yếu xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh với khối thi truyền thống là khối D01. Tuy nhiên, với những đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp thí sinh có nhiều chọn lựa hơn phù hợp với khả năng, hiện nay thí sinh có thể đăng ký nhiều tổ hợp môn thi khối D khác nhau và các tổ hợp môn thi của các khối khác bao gồm tiếng Anh để theo đuổi đam mê của mình. Sau đây là những tổ hợp môn thi xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh tại các trường đại học có đào tạo ngành học này.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | KHỐI THI - TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
Đại học Sư phạm Hà Nội | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Học viện Ngoại giao Việt Nam | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Hà Nội | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Ngoại thương | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Đại học Văn hoá Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Thương mại |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Viện Đại học Mở Hà Nội | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
R24: CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Toán R25: CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên R26: CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học xã hội |
Học viện Tài chính |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Thăng Long | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Hoà Bình |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh K01: Toán, Tiếng Anh và Tin học |
Đại học Việt Bắc |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Quốc Tế – Đại học Quốc gia TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Sư phạm TP.HCM | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Tài chính - Marketing |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Tôn Đức Thắng | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Văn Lang |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Sài Gòn | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Mở TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Thủ Dầu Một |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Đại học Cần Thơ |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Huế |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Đà Nẵng |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Quy Nhơn |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Đại học Nha Trang |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Đại học Phan Thiết |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D66: Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân |
Đại học Đông Á |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Điểm chuẩn xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh là bao nhiêu?
Điểm chuẩn xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh thường nhân đôi điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Nhiều trường đại học còn có quy định điểm thi môn tiếng Anh phải đạt ngưỡng quy định của trường. Sau đây là thông tin tham khảo điểm chuẩn xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh năm 2020 để các bạn có cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn của ngành này và có sự chuẩn bị tốt để đạt được kết quả như mong muốn trong kỳ tuyển sinh năm nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội | 34.60 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.65 |
Học viện Ngoại giao Việt Nam | 34.75 |
Đại học Hà Nội | 34.82 |
Đại học Ngoại thương | 36.25 |
Đại học Kinh tế Quốc dân | 35.60 |
Đại học Văn hoá Hà Nội | 31.75 |
Đại học Thương mại | 25.40 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 29.88 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 22.73 |
Viện Đại học Mở Hà Nội | 30.33 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
D01: 33.20 D72: 32.70 D78: 33.70 R24: 33.20 R25: 32.7 R26: 33.70 |
Học viện Tài chính | 32.70 |
Đại học Thăng Long | 21.73 |
Đại học Hoà Bình | 15.00 |
Đại học Hàng hải Việt Nam | 27.50 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15.00 |
Đại học Việt Bắc | 15.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Quốc Tế – Đại học Quốc gia TP.HCM | 27.00 |
Đại học Sư phạm TP.HCM | 25.25 |
Đại học Kinh tế TP.HCM | 25.80 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 19.00 |
Đại học Tài chính - Marketing | 23.80 |
Đại học Công nghệ TP.HCM | 18.00 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM | 20.50 |
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM | 29.25 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15.00 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 33.25 |
Đại học Văn Lang | 24.00 |
Đại học Sài Gòn | 24.29 |
Đại học Mở TP.HCM | 24.75 |
Đại học Thủ Dầu Một | 15.50 |
Đại học Cần Thơ | 24.50 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Huế | 19.00 |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Đà Nẵng | 23.55 |
Đại học Quy Nhơn | 15.00 |
Đại học Nha Trang | 23.50 |
Đại học Phan Thiết | 14.00 |
Đại học Đông Á | 14.00 |
Các hình thức xét tuyển đại học ngành ngôn ngữ Anh?
Cũng như nhiều ngành học khác, các trường đại học cũng sẽ có những hình thức xét tuyển cho ngành ngôn ngữ Anh phổ biến như sau:
- Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm học hiện tại: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (có thể nhân đôi môn tiếng Anh) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh mới nhất.
- Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL năm hiện tại của ĐH Quốc gia và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.
- Xét tuyển học bạ: Tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng điểm theo quy định riêng của mỗi trường.
Ngoài ra, để mở ra cho các bạn trẻ thêm nhiều cơ hội để có thể theo học ngành ngôn ngữ Anh, nhiều trường có thể sử dụng các hình thức xét tuyển khác như: sử dụng điểm các kỳ thi chuẩn hóa quốc tế, các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thi học sinh giỏi quốc gia, thi văn hóa, kiểm tra các môn năng khiếu, xét tuyển thẳng, phỏng vấn…
#NganhNgonNguAnhThiKhoiNao #ThongTinTuyenSinh #ViecLamVui