Nền kinh tế tăng trưởng tốc độ nhanh và ổn định trong giai đoạn gần đây chính là tiền đề tạo nên sức hút của các nhóm ngành kinh doanh. Số lượng doanh nghiệp tại Việt Nam tăng nhanh cùng với sự đầu tư từ các tập đoàn, các công ty liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến kinh doanh và cử nhân ngành Quản trị kinh doanh được nhiều nhà tuyển dụng quan tâm nhiều hơn.
Thêm vào đó, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cũng mở ra nhiều triển vọng với các vị trí việc làm rộng mở cho nguồn nhân lực ngành quản trị kinh doanh. Cơ hội làm việc cho một tập đoàn nước ngoài, thử thách bản thân trong môi trường chuyên nghiệp đầy tính cạnh tranh và tất nhiên là những khoản lương cùng đãi ngộ hấp dẫn cũng làm nên sức hút mạnh mẽ của ngành nghề này.
Đó là lý do tại sao ngày càng có nhiều bạn trẻ quan tâm hơn đến ngành quản trị kinh doanh và tìm hiểu về khối thi cũng như các tổ hợp môn xét tuyển của các trường đại học có đào tạo ngành này để có sự chuẩn bị tốt cho nghề nghiệp tương lai của mình. Vậy, ngành Quản trị kinh doanh sẽ gồm các khối thi nào và các tổ hợp môn xét tuyển là gì? Hãy cùng ViecLamVui tìm hiểu sau đây.
➤➤➤ Xem thêm: Tổng quan về ngành Quản trị kinh doanh
Tổ hợp môn thi xét tuyển ngành quản trị kinh doanh của các trường đại học
Ngành quản trị kinh doanh thuộc khối kinh tế nên các khối thi chính của ngành này thường bao gồm: A00, A01, D01. Sau đây là tổng hợp thông tin về khối thi và tổ hợp môn xét tuyển ngành quản trị kinh doanh của các trường đại học uy tín, chất lượng có đào tạo ngành học này trên cả nước.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | KHỐI THI - TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Thương mại |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Hà Nội | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Giao thông Vận tải |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Học viện Tài chính |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Thăng Long |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Đại học Thành Đô |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
Đại học Đại Nam |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Nguyễn Trãi |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh A07: Toán, Lịch sử và Địa lý C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Đại học Phương Đông |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Tin, Công nghệ D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Tây Bắc |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lý, Sinh học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Hoa Lư |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Hồng Đức |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Tài chính - Marketing |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Ngân hàng TP.HCM |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Sài Gòn |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Văn Lang |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý |
Đại học Hoa Sen |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử |
Đại học Tân Tạo |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học B00: Toán, Hóa học, Sinh học D07: Toán, Tiếng Anh, Sinh học D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Thủ Dầu Một |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
Đại học Bình Dương |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Đồng Nai |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Cần Thơ |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C02: Ngữ văn, Toán, Hoá học |
Đại học Kiên Giang |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Đồng Tháp |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Đại học Tiền Giang |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế - Đại học Huế |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C15: Toán, Ngữ văn, Khoa học xã hội |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
Đại học Tây nguyên |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Đại học Nha Trang |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Điểm chuẩn xét tuyển ngành quản trị kinh doanh là bao nhiêu?
Các trường đại học sẽ có mức điểm chuẩn xét tuyển ngành quản trị kinh doanh khác nhau tuỳ theo chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi trường. Sau đây là thông tin tổng hợp điểm chuẩn 2020 ngành quản trị kinh doanh của các trường đại học để bạn tiện tham khảo và lựa chọn được trường nộp hồ sơ xét tuyển ngành học này phù hợp với năng lực của mình.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Kinh tế Quốc dân | 27.20 |
Đại học Thương mại | 25.80 |
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | 33.45 |
Đại học Hà Nội | 33.20 |
Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội | 18.00 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 23.55 |
Đại học Giao thông Vận tải | 23.30 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 19.00 |
Học viện Tài chính | 25.50 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15.00 |
Viện Đại học Mở Hà Nội | 23.25 |
Đại học Thăng Long | 22.60 |
Đại học Thành Đô | 15.00 |
Đại học Đại Nam | 15.00 |
Đại học Nguyễn Trãi | 19.75 |
Đại học Phương Đông | 14.00 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên | 14.50 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15.00 |
Đại học Tây Bắc | 14.50 |
Đại học Hoa Lư | 14.00 |
Đại học Hồng Đức | 15.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM | 26.00 |
Đại học Kinh tế TP.HCM | 26.40 |
Đại học Tài chính - Marketing | 25.30 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 22.00 |
Đại học Công nghệ TP.HCM | 18.00 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM | 22.75 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 16.00 |
Đại học Ngân hàng TP.HCM | 25.24 |
Đại học Sài Gòn |
A01: 24.26 D01: 23.26 |
Đại học Văn Lang | 18.00 |
Đại học Hoa Sen | 17.00 |
Đại học Tân Tạo | 15.00 |
Đại học Thủ Dầu Một | 16.00 |
Đại học Bình Dương | 13.50 |
Đại học Đồng Nai | 18.00 |
Đại học Cần Thơ | 25.25 |
Đại học Kiên Giang | 17.00 |
Đại học Đồng Tháp | 15.00 |
Đại học Tiền Giang | 21.00 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng | 25.00 |
Đại học Kinh tế - Đại học Huế | 20.00 |
Đại học Kinh tế Nghệ An | 14.10 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 14.50 |
Đại học Tây nguyên | 16.00 |
Đại học Nha Trang | 21.00 |
Các hình thức xét tuyển đại học ngành quản trị kinh doanh?
Các trường đại học xét tuyển ngành quản trị kinh doanh theo các hình thức chủ yếu là:
- Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Xét học bạ THPT theo nhiều hình thức: 5 học kỳ, 3 học kỳ hay xét tổ hợp 3 môn lớp 12…
- Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.
- Xét kết quả kỳ thi riêng của các trường đại học.
Một số trường đại học cũng xét tuyển ngành học này theo các phương thức khác như: sử dụng điểm các kỳ thi chuẩn hóa quốc tế, thi học sinh giỏi quốc gia hay kiểm tra các môn năng khiếu…Với những thay đổi trong quy chế tuyển sinh đại học, các trường đại học hiện nay đã tự chủ tuyển sinh với đa dạng các phương thức xét tuyển dựa theo quy định của Bộ GD & ĐT, tạo ra nhiều cơ hội để thí sinh thực hiện ước mơ nghề nghiệp của mình.
#QuanTriKinhDoanhThiKhoiNao #ThongTinTuyenSinh #ViecLamVui