Có thể nói, tất cả các lĩnh vực trong cuộc sống ngày nay từ kinh tế đến văn hóa, giáo dục cũng như khoa học, công nghệ, môi trường đều cần đến sự can thiệp nhất định về pháp luật. Chính vì vậy, ngành Luật đã trở thành một ngành học có cơ hội việc làm rộng mở và có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai.
Bên cạnh nhu cầu nhân lực lớn, ngành Luật hiện nay còn có nhiều chuyên ngành đào tạo tại các trường đại học phục vụ cho các lĩnh vực khác nhau, nên ngành học này luôn nằm trong nhóm ngành hút thí sinh nhất vào mỗi mùa tuyển sinh. Có nhiều bạn trẻ rất yêu thích, đam mê và muốn theo đuổi ngành Luật để phát triển nghề nghiệp nhưng vẫn còn băn khoăn liệu mình có đủ điều kiện xét tuyển của ngành học này không và nên tập trung vào tổ hợp môn thi nào? Vậy, bạn hãy cùng ViecLamVui tìm hiểu thêm về các khối thi ngành Luật cùng với những tổ hợp môn xét tuyển của ngành này nhé.
➤➤➤ Xem thêm: Tổng quan về ngành Luật
Tổ hợp môn thi xét tuyển ngành luật của các trường đại học
Theo thống kê, hiện có đến hơn 50 trường đại học trên cả nước có chương trình đào tạo ngành Luật. Dưới đây là bảng thống kê về khối khi và tổ hợp môn thi xét tuyển ngành Luật của các trường đại học ở cả 3 khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam để bạn có thể tham khảo khi cần tra cứu.
TÊN TRƯỜNG | KHỐI THI - TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Luật Hà Nội |
+ Ngành Luật - Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức D06: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nhật + Ngành Luật thương mại quốc tế A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Khoa Luật - ĐHQG Hà Nội |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý A00: Toán, Lý, Hoá D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D00: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Học viện Tòa án |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Nội vụ Hà Nội |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Công Đoàn |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D96: Toán học, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Mở Hà Nội |
+ Ngành Luật - Luật kinh tế - Luật quốc tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Học viện Ngoại giao |
+ Ngành Luật Quốc tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Lao động xã hội |
+ Ngành Luật Kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
+ Ngành Luật Kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Thủ Đô Hà Nội |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
+ Ngành Luật - Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Thương mại |
+ Ngành Luật Kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Hòa Bình |
+ Ngành Luật Kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Đông Đô |
+ Ngành Luật Kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Luật TP.HCM |
+ Ngành Luật A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật + Ngành Luật Thương mại quốc tế A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D69: Ngữ Văn, GDCD, Tiếng Nhật D70: Ngữ Văn, GDCD, Tiếng Pháp D84: Toán, GDCD, Tiếng Anh D87: Toán, GDCD, Tiếng Pháp D88: Toán, GDCD, Tiếng Nhật |
Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
+ Ngành Luật - Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM |
+ Ngành Luật - Luật Kinh tế - Luật Quốc tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa |
Đại học Ngoại ngữ Tin học |
+ Ngành Luật kinh tế D01: Văn, Toán, Tiếng Anh A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh D66: Văn, GDCD, Tiếng Anh |
Đại học Tôn Đức Thắng |
D14: Văn, Tiếng Anh, Sử D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Sài Gòn |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh C03: Văn, Toán, Sử |
Đại học Mở TP.HCM |
+ Ngành Luật - Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
+ Ngành Luật kinh tế - Luật quốc tế A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Ngân Hàng TP. HCM |
+ Ngành Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Văn Lang |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
+ Ngành Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá, Tiếng Anh |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
+ Ngành Luật A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01:Toán, Văn, Tiếng Anh C14: Văn, Toán, GDCD + Ngành Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh A08: Toán, Sử, GDCD |
Đại học Lao động Xã hội |
+ Ngành Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Cần Thơ |
A00: Toán, Lý, Hoá C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Luật – Đại học Huế |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C20: Ngữ văn, Địa lí, GDCD D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
+ Ngành Luật - Luật kinh tế A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Hà Tĩnh |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh C14: Văn, Toán, GDCD |
Đại học Vinh |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa |
Đại học Phan Thiết |
+ Ngành Luật kinh tế C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử D84: Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân D66: Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân |
Điểm chuẩn xét tuyển ngành luật là bao nhiêu?
Sau đây là điểm chuẩn tuyển sinh ngành luật của các trường đại học năm 2020 để các bạn tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ tuyển sinh năm nay nhé
TÊN TRƯỜNG | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Luật Hà Nội |
+ Ngành Luật A00: 24.70 A01: 23.10 C00: 27.75 D01, D02, D03: 25 + Ngành Luật Kinh tế A00: 26.25 А01: 25.65 C00: 29.00 D01, D02, D03: 26.15 + Ngành Luật Thương mại quốc tế A01: 24.60 D01: 25.60 |
Khoa Luật - ĐHQG Hà Nội |
C00: 27.50 A00: 24.30 D01: 24.40 D03: 23.25 D78: 24.50 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
Thí sinh miền Bắc: 21.20 - 29.67 Thí sinh miền Nam: 16.20 - 27.75 |
Học viện Tòa án |
Thí sinh phía Bắc: 21.70 - 27.25 Thí sinh phía Nam: 21.10 - 25.50 |
Đại học Nội vụ Hà Nội |
A00, A01, D01: 18.00 C00: 20.00 |
Đại học Công Đoàn | 23.25 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
C00: 26.25 D01, D96: 25.25 |
Đại học Mở Hà Nội |
Ngành Luật: 21.80 Ngành Luật kinh tế: 23.00 Ngành Luật quốc tế: 20.50 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15.00 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15.00 |
Học viện Ngoại giao | 26.00 |
Đại học Lao động xã hội | 15.00 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | 15.00 |
Đại học Thủ Đô Hà Nội | 29.25 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
Ngành Luật: 26.20 Ngành Luật kinh tế: 26.65 |
Đại học Thương mại | 24.70 |
Đại học Hòa Bình | 15.00 |
Đại học Đông Đô | 14.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Luật TP.HCM |
+ Ngành Luật A00: 24.00 A01: 22.50 C00: 27.00 D01, D03, D06: 22.75 + Ngành Luật thương mại Quốc tế A01: 26.25 D01, D03, D06: 26.25 D66, D69, D70, D84, D87, D88: 26.50 |
Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM |
Luật dân sự: 25.00 Luật Tài chính - Ngân hàng: 25.25 Luật kinh doanh: 26.30 Luật thương mại quốc tế: 26.65 |
Đại học Kinh tế TP.HCM | 24.90 |
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | 19.00 |
Đại học Ngoại ngữ Tin học | 16.00 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 33.25 |
Đại học Sài Gòn |
D01: 22.35 C03: 23.35 |
Đại học Mở TP.HCM |
Ngành Luật: 22.80 Ngành Luật kinh tế: 23.55 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM | 20.50 |
Đại học Ngân Hàng TP.HCM | 24.75 |
Đại học Văn Lang | 18.00 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15.00 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15.00 |
Đại học Lao động Xã hội | 15.00 |
Đại học Cần Thơ | 24.50 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Luật – Đại học Huế | 17.50 |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
Ngành Luật: 23.00 Ngành Luật kinh tế: 24.00 |
Đại học Hà Tĩnh | 14.00 |
Đại học Vinh | 15.00 |
Đại học Phan Thiết | 14.00 |
Các hình thức xét tuyển đại học ngành luật?
Các hình thức xét tuyển đại học ngành Luật thường được áp dụng trong các kỳ tuyển sinh như sau:
Hình thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các môn học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định của trường tuyển sinh, đã tốt nghiệp năm học hiện tại.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật; thí sinh có kết quả thi SAT của Mỹ (Scholastic Assessment Test) còn trong thời hạn theo quy định. Các thí sinh trong diện này phải đã tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại. Hình thức này áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm học hiện tại phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển.
Hình thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
Hình thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.
#NganhLuatThiKhoiNao #ThongTinTuyenSinh #ViecLamVui