Logo

Lý thuyết học lái xe B2: cách học lý thuyết bằng lái xe B2 nhanh nhất

Lượt xem: 165
Ngày đăng: 17/03/2024

ViecLamVui.com tổng hợp những mẹo học lý thuyết lái xe B2 hay dễ học, dễ nhớ 600 câu lý thuyết B2

Lý thuyết học lái xe B2 - ViecLamVui

600 câu hỏi lý thuyết B2 gồm những nội dung gì

CHƯƠNG NỘI DUNG CÂU HỎI SỐ CÂU HỎI SỐ CÂU ĐIỂM LIỆT
Chương 1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ

166 câu hỏi

(Từ câu 1 đến câu 166)

58 câu điểm liệt
Chương 2 Nghiệp vụ vận tải

26 câu hỏi

(Từ câu 167 đến câu 192)

 
Chương 3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe

21 câu hỏi

(Từ câu 193 đến câu 213)

 
Chương 4 Kỹ thuật lái xe

56 câu hỏi

(Từ câu 214 đến câu 269)

12 câu điểm liệt
Chương 5 Cấu tạo và sửa chữa

35 câu hỏi

(Từ câu 270 đến câu 304)

 
Chương 6 Hệ thống biển báo hiệu đường bộ

182 câu hỏi

(Từ câu 305 đến câu 486)

 
Chương 7 Giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông

114 câu hỏi

(Từ câu 487 đến câu 600)

30 câu hỏi điểm liệt

Cách học lý thuyết bằng lái xe B2 nhanh nhất

Dưới đây là một số mẹo học bộ đề 600 câu lý thuyết thi bằng lái xe B2 nhanh dễ dàng, dễ học, dễ nhớ.

Các câu hỏi khái niệm

Các câu trả lời có chứa các ý dưới đây thì hãy chọn ngay đừng ngần ngại:

  • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
  • Chấp hành
  • Bắt buộc
  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
  • Không được
  • Về số thấp…gài số 01
  • Giảm tốc độ (nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)
  • Dùng thanh nối cứng
  • Báo hiệu tạm thời
  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
  • Phương tiện giao thông đường sắt
  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
  • Đèn chiếu xa sang gần

Chọn ý trả lời dài nhất trong đáp án của các câu hỏi có chứa các chữ: Phải, Quan sát, Kiểm tra, Bảo dưỡng, Ở, Tại, Trên, Xe chữa cháy.

Cách học lý thuyết thi bằng lái B2 nhanh dễ dàng - ViecLamVui

Chọn đáp án có 02 nội dung trả lời đối với các câu hỏi mà đáp án có ý nghĩa liệt kê về:

  • Hành vi
  • Trách nhiệm
  • Nghĩa vụ
  • Đạo đức
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Tham gia giao thông

Cách học lý thuyết bằng lái xe B2 nhanh dễ dàng - ViecLamVui

***** LƯU Ý đối với các câu hỏi khái niệm:

CÂU HỎI ĐÁP ÁN
Dải phân cách Chọn đáp án 1
Đường phố Chọn đáp án 1
Đường chính Chọn đáp án 1
Đường cao tốc Chọn đáp án 1
Giới hạn đường bộ Chọn đáp án 1
Vạch kẻ đường Chọn đáp án 1
Phần đường xe chạy Chọn đáp án 1
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ Chọn đáp án 1
Xe quá tải trọng đường bộ Chọn đáp án 1
Đỗ xe Chọn đáp án 1
Dừng xe Chọn đáp án 1
Đường ưu tiên Chọn đáp án 2
Hàng nguy hiểm Chọn đáp án 2
Hoạt động vận tải đường bộ Chọn đáp án 2
Làn xe Chọn đáp án 2
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Chọn đáp án 2
Vận tải đa phương thức Chọn đáp án 2
Hàng siêu trọng Chọn đáp án 3
Quá tải, quá khổ, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm Chọn cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Cấm đi, cấm đỗ, cấm dừng… Chọn UBND tỉnh quản lý
Xe chở người và hàng hoá nguy hiểm Chọn chính phủ quản lý
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Chọn kể cả xe máy điện
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ Chọn kể cả xe đạp máy
Làn đường Chọn câu có cụm từ “an toàn giao thông”
Phần đường xe chạy Chọn câu không có cụm từ “an toàn giao thông”

Câu hỏi tốc độ xe

Trong khu dân cư:

  • Xe công nông: 30km/h
  • Xe gắn máy, xe mô tô: 40 km/h
  • Xe < 3,5 tấn: 50 km/h 

Ngoài khu dân cư:

  • 40 km/h: Chọn đáp án 1
  • 50 km/h: Chọn đáp án 3
  • 60 km/h: Chọn đáp án 4
  • 70 km/h: Chọn đáp án 2
  • 80 km/h: Chọn đáp án 1

Câu hỏi về cự ly tối thiểu giữa hai xe

Lấy tốc độ tối đa trong câu hỏi trừ (–) 30 bằng bao nhiêu đem so sánh với các con số trong từng đáp án. Gần con số nào nhất thì đáp án đấy đúng.

Ví dụ: Đề bài có “ tốc độ từ 60km/h đến 80km/h”. Ta lấy 80 – 30 = 50, gần đáp án 55m nhất  → chọn là đáp án đúng

Câu hỏi về hạng giấy phép lái xe

HẠNG BẰNG LÁI ĐỐI TƯỢNG
A1 Nhỏ hơn 175cc xe môtô ba bánh dành cho người khuyết tật.
A2 175cc trở lên
A3 Mô tô 3 bánh
B1 Được trở đến 9 chỗ ngồi, Không hành nghề (xe số tự động)
B2 Được trở đến 9 chỗ ngồi, trọng tải dưới 3,500 kg
D Chở đến 30 chỗ ngồi
E Chở trên 30 chỗ ngồi
Hạng FE Chọn ý (1) xe khách nối toa 
Hạng FC Chọn ý (2) không có xe khách nối toa.

Câu hỏi về độ tuổi tham gia giao thông

CÂU HỎI ĐÁP ÁN
16 tuổi Chọn xe máy dưới 50 cm3
18 tuổi Chọn hạng A1, A2, B2
21 tuổi Chọn hạng C
24 tuổi Chọn hạng D
27 tuổi Chọn hạng E
Nam > 60 tuổi, nữ > 55 tuổi Chọn hạng B1

Câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị

Các câu hỏi về công dụng:

  • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô: dùng để truyền
  • Công dụng của hệ thống phanh: dùng để giảm tốc độ
  • Công dụng của động cơ ô tô: nhiệt năng thành cơ năng
  • Công dụng của hộp số ô tô: chuyển động lùi
  • Công dụng của hệ thống lái: dùng chuyển hướng
  • Công dụng của ly hợp: dùng để truyền hoặc ngắt
  • Động cơ 2 kỳ: 2 hành trình; 4 kỳ: 4 hành trình 
  • Yêu cầu của kính chắn gió: là loại kính an toàn
  • Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn: hãm giữ chặt
  • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động: đạp phanh chân hết hành trình
  • Khi quay đầu: đưa đầu xe về phía nguy hiểm
  • Điều khiển tăng số: nhip nhàng, chính xác
  • Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm: đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần
  • Khi nhả phanh tay: kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm
  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng: ạp ly hợp trên hành trình
  • Điều kiện ô tô giảm số: vù ga phù hợp với tốc độ
  • Điều kiện ô tô trên đường trơn: không đánh lái ngoặt và phanh gấp

Câu hỏi về nghiệp vụ vận tải

Chú ý các đáp án:

  • Không được lái xe liên tục quá 4 giờ
  • Thời gian làm việc của người lái xe trong ngày → không quá 10 giờ
  • Hàng siêu trường, siêu trọng → không thể tháo rời
  • Hàng nguy hiểm → phải được cấp phép
  • Người kinh danh vận tải → không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách

Câu hỏi về biển báo

Ghi nhớ 05 nhóm biển báo:

  • Biển nguy hiểm: hình tam giác vàng
  • Biển cấm: vòng tròn đỏ
  • Biển hiệu lệnh: vòng tròn xanh
  • Biển chỉ dẫn: hình vuông, hình chữ nhật xanh
  • Biển phụ: hình vuông, chữ nhật trắng đen. Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

Ghi nhớ 02 quy tắc:

  • Cấm xe nhỏ ==> cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
  • Cấm xe lớn ==> không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)

Các sơ đồ cần ghi nhớ:

  • Xe con ---> Xe khách ---> Xe tải ---> Xe máy kéo ---> xe kéo móc
  • Cấm 2 bánh ---> cấm 3 bánh ---> không cấm 4 bánh
  • Cấm 4 bánh ---> cấm 3 bánh ---> không cấm 2 bánh
  • Cấm rẽ trái ---> cấm quay đầu
  • Cấm quay đầu ---> không cấm rẻ trái

Lưu ý về biển báo:

  • Thấy 2 hoặc 3 biển tròn xanh thì chia 2 trường hợp:
    • Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1.
    • Còn lại chọn ý 3 (hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3).
  • Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
  • Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
  • Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
  • Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
  • Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
  • Nếu gặp biển "STOP" thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
  • Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
  • Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ô tô đều không được vượt
  • Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
  • Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
  • Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
  • Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
  • Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách​

Câu hỏi sa hình

5 quy tắc cần nhớ:

  • Bước 1: Xét xe trong giao lộ
  • Bước 2: Xét xe ưu tiên (Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương)
  • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)
  • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)
  • Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

Ghi nhớ thứ tự các xe khi xử lý tình huống:

  • Có vòng xuyến: nhường bên trái
  • Không vòng xuyến: nhường bên phải
  • 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái
  • Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: Chọn 2
  • Thấy công an giao thông: Chọn 3

Một số lưu ý giúp học lý thuyết B2 dễ nhớ

  • Nồng độ cồ trong máu giới hạn là 80, giới hạn trong khí thở là 40 (không cần nhớ đơn vị đo).
  • Thấy chữ đường bộ chọn ngay đáp án 2.
  • Các câu hỏi về quy định khi tham gia giao thông. Câu có từ “nguy hiểm” và “đặc biệt” chọn đáp án có từ “chính phủ”. Câu hỏi có “địa phương quản lý” chọn “UBND Tỉnh”. Các câu còn lại chọn đáp án “bộ giao thông” và “cơ quan quản lý giao thông”.
  • Các câu hỏi về thể tích: Buồng cháy (VC: Chọn 1); Nắp máy chọn điểm chết trên. Buồng công tác (VH chọn 2): Nắp máy chọn điểm chết dưới. Buồng làm việc (VS: chọn 3); Điểm chết trên chọn điểm chết dưới.
  • Câu sa hình có 4 xe  thì chọn đáp án 3, trừ câu 300 đáp án 1.
  • Chọn đáp án 2 khi thấy tuổi lái x
  • Câu hỏi yêu cầu của hệ thống lái chọn ngay đáp án 1.
  • Câu hỏi đường cao tốc mà có 2 đáp án thì chọn đáp án 1.
  • Cấm kéo còi từ 22h đến 5h sáng, còi vang xa 100m đồng giọng 65-115 dexiBen.
  • Câu hỏi có từ kinh doanh vận tải xe buýt thì chọn đáp án nào dài hơn.
  • Chọn ngay các đáp án có những từ “tuyệt đối không”, “tuyệt đối cấm”, “cấm”.
  • Độ rơ tay lái của Xe con là 100; Xe khách >12 chỗ là 200; của xe tải >1.5T là 250.
  • Câu hỏi công dụng hộp số chọn ngay đáp án 1.
  • Gương chiếc hậu nhìn sau 20m.
  • Mục đích điều khiển trong hình số 3 số 8: chọn đáp án 1.
  • Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu thì là 5m.