Logo

Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN

Lượt xem: 336
Ngày đăng: 17/03/2024

Mẫu 02/QTT-TNCN là gì?

Mẫu 02/QTT-TNCN hay tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN là tờ khai quyết toán thuế áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN

Mẫu 02/QTT-TNCN dùng để làm gì?

Tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC được dùng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì tự khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế. 

Sau đây là mẫu mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN mới nhất được dựng sẵn, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa và bổ sung thông tin dễ dàng, hỗ trợ tải miễn phí từ ViecLamVui, bạn có thể tải mẫu về và sử dụng ngay tiện lợi, tiết kiệm thời gian.

Tải mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN file Word

Hướng dẫn điền Mẫu 02/QTT-TNCN

Hướng dẫn cách điền Mẫu 02/QTT-TNCN, tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [8] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ thường trú của cá nhân như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09], [10], [11] Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Số tài khoán ngân hàng (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tài khoản.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[15], [16], [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

[18], [19], [20] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[21] ] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[22] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: chỉ tiêu [22] = [23] + [26].

[23] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[26] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[27] Số người phụ thuộc: là số lượng người phụ thuộc của người nộp thuế có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

[28] Các khoản giảm trừ: chỉ tiêu [28 ] = [29 ] + [30 ] + [31 ] + [32 ] + [33 ]

[29] Cho bản thân cá nhân: chỉ tiêu [29 ] = 9 triệu đồng x 12 tháng (108 triệu đồng/năm). Riêng trường hợp cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,…) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính từ tháng 01 đến tháng rời Việt Nam.

[30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

[31] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

[32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.

[34] Tổng thu nhập tính thuế: chỉ tiêu [34 ] = [22] – [25] – [28 ]

[35] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu [35 ] = [34 ] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[36] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ: chỉ tiêu [36 ] = [37 ] + [38 ] + [39 ] – [40]

[37] Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: chỉ tiêu [41 ] = [42 ] + [43 ]

[42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: chỉ tiêu [42 ] = [35 ] x {[24] / ([22]-[25])} x 50%

[43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.

[44] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu [44 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] >= 0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

[45] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: chỉ tiêu [45 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[46] Tổng số thuế đề nghị hoàn: chỉ tiêu [46 ] = [47 ]+[48 ]

[47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

[48] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: chỉ tiêu [49 ] = [45 ]-[46 ]

Download mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất ✓ Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ✓ File Word mẫu ✓ Tải xuống miễn phí.

Trên đây là mẫu 2/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất dựng sẵn dễ chỉnh sửa, ViecLamVui - chuyên trang tìm việc nhanh miễn phí - gửi đến bạn. Hy vọng với các mẫu trên sẽ hỗ trợ tốt cho công việc của bạn

#ViecLamVui

Bạn có thể đăng tin tuyển dụng miễn phí, tìm việc làm miễn phí các vị trí công việcViệc làm kế toán. Bài viết thuộc danh mụcBlog Việc làm kế toán trên ViecLamVui