Trong thời đại công nghệ số hiện nay, các hoạt động marketing, truyền thông và quảng cáo của các tổ chức, công ty, doanh nghiệp đều gắn liền và cần đến sự hỗ trợ của lĩnh vực thiết kế đồ hoạ. Điều này đã lý giải tại sao, việc làm ngành thiết kế đồ hoạ trở thành một ngành hot trên thị trường tuyển dụng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn.
Với sức hút của ngành nghề này, trong những năm gần đây, rất nhiều bạn trẻ tự tin, năng động, yêu thích thiết kế đã quan tâm hơn đến ngành thiết kế đồ hoạ và lựa chọn làm định hướng nghề nghiệp cho bản thân. Do đó, trong các kỳ tuyển sinh đại học, cao đẳng, ngành học này cũng thu hút khá nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển. Vậy, để theo học ngành thiết kế đồ hoạ thì cần phải thi khối nào và tổ hợp môn xét tuyển là gì, điểm chuẩn bao nhiêu? Sau đây là một số thông tin mà ViecLamVui đã tổng hợp được để các bạn tiện tra cứu về ngành học này nhé.
➤➤➤ Xem thêm: Tổng quan về ngành Thiết kế đồ hoạ
Tổ hợp môn thi xét tuyển ngành thiết kế đồ hoạ của các trường đại học
Bạn có thể theo học ngành thiết kế đồ hoạ tại nhiều trường đại học và cao đẳng trên cả nước. Sau đây là thông tin về khối thi và tổ hợp môn thi xét tuyển ngành học này của các trường:
TÊN TRƯỜNG | KHỐI THI - TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Mỹ thuật Việt Nam | H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 |
ĐH Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương | H00: Hình hoạ, Vẽ màu, Ngữ văn |
Đại học Kiến trúc Hà Nội | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H07: Toán, Hình hoạ, Môn Trang trí |
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01: Văn, Toán, Vẽ mỹ thuật H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật |
Đại học Hoà Bình |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01: Văn, Toán, Vẽ mỹ thuật V00: Toán, Vật lí, Vẽ hình hoạ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật |
Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội | H00: Vẽ hình họa, Vẽ màu trang trí cơ bản, Ngữ văn |
Đại Học Mỹ Thuật Công Nghiệp Á Châu |
H00: Bố cục màu, Hình họa, Ngữ văn H07: Bố cục màu, Hình họa, Toán H05: Vẽ Mỹ thuật, Ngữ văn, KHXH H06: Vẽ Mỹ thuật, Ngữ văn, Anh văn |
Đại học Nguyễn Trãi |
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01: Văn, Toán, Vẽ mỹ thuật V00: Toán, Vật lí, Vẽ hình hoạ mỹ thuật V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật |
Đại học Kinh Bắc | H00: Ngữ văn và các môn Hình họa |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên |
A00: Toán, Lý, Hoá C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân D01: Toán học, Ngữ văn, Anh văn |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Kiến trúc TP.HCM |
H01: Toán, Văn, Vẽ trang trí màu H06: Văn, Tiếng Anh, Vẽ trang trí Màu Kết quả đánh giá năng lực, Vẽ trang trí màu |
Đại học Mỹ thuật TP.HCM | H00: Ngữ văn, Hình hoạ, Trang trí |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
H03: Toán, Lý, Vẽ tĩnh vật chì H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ tĩnh vật chì/Vẽ trang trí màu H00: Ngữ Văn, Vẽ tĩnh vật chì, Vẽ trang trí màu |
Đại học Tôn Đức Thắng | Văn, Toán, Anh, Vẽ hình hoạ mỹ thuật |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
V00: Toán, Lý, Vẽ H01: Toán, Văn, Vẽ H02: Toán, Anh, Vẽ H06: Văn, Anh, Vẽ |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
D01: Toán, Văn, Ngoại ngữ A01: Toán, Lý, Ngoại ngữ D78: Văn, KHXH, Ngoại ngữ |
Đại học Dân lập Văn Lang |
H03: Toán, Khoa học Tự nhiên, Vẽ H04: Toán, Anh, Vẽ H05: Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ H06: Văn, Anh, Vẽ |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
H00: Văn, Hình họa, Trang trí H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
Đại học sư phạm kỹ thuật TP.HCM |
V07: Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT V01: Toán, Văn, Vẽ trang trí V02: Toán, Anh, Vẽ trang trí V08: Văn, Anh, Vẽ trang trí |
Đại học Hoa Sen |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử D14: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
Đại học Thủ Dầu Một |
V00: Toán, Vật lí, Vẽ Tĩnh vật bằng viết chì V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Tĩnh vật bằng viết chì V05: Ngữ văn, Vật lí, Vẽ Tĩnh vật bằng viết chì |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
V00: Vẽ mỹ thuật, Toán, Lý V01: Vẽ mỹ thuật, Toán, Văn V02: Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh H00: Vẽ mỹ thuật, Bố cục màu, Văn |
ĐH Nghệ Thuật – Đại học Huế | H00: Ngữ văn, Vẽ đầu tượng, Vẽ trang trí màu |
Đại học Duy Tân - Đà Nẵng |
A00: Toán, Lý, Hoá A16: Toán, KHTN, Văn V01: Toán, Văn, Vẽ D01: Văn, Toán, Ngoại ngữ |
Điểm chuẩn xét tuyển ngành thiết kế đồ hoạ là bao nhiêu?
Điểm chuẩn xét tuyển ngành thiết kế đồ hoạ thường nhân đôi môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Sau đây là bảng điểm chuẩn xét tuyển ngành học này năm 2020 để các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về điểm chuẩn đầu vào của ngành học thiết kế đồ hoạ ở một số trường.
TÊN TRƯỜNG | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Mỹ thuật Việt Nam | 29.75 |
ĐH Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương | 35.00 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội | 22.25 |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội | 19.85 |
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 15.00 |
Viện Đại học Mở Hà Nội | 19.30 |
Đại học Hoà Bình | 15.00 |
Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội | 17.25 |
Đại Học Mỹ Thuật Công Nghiệp Á Châu | 14.50 |
Đại học Nguyễn Trãi | 20.30 |
Đại học Kinh Bắc | 15.00 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên | 18.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Kiến trúc TP.HCM | 25.40 |
Đại học Mỹ thuật TP.HCM | 29.25 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15.00 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 28.50 |
Đại học Công nghệ TP.HCM | 18.00 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn | 15.00 |
Đại học Dân lập Văn Lang | 18.00 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15.00 |
Đại học sư phạm kỹ thuật TP.HCM | 23.75 |
Đại học Hoa Sen | 16.00 |
Đại học Thủ Dầu Một | 15.00 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 22.50 |
ĐH Nghệ Thuật – Đại học Huế | 17.00 |
Đại học Duy Tân - Đà Nẵng | 14.00 |
Các hình thức xét tuyển đại học ngành thiết kế đồ hoạ?
Thiết kế đồ họa thuộc lĩnh vực nghệ thuật ứng dụng, vì vậy, hình thức xét tuyển đại học của ngành này cũng có một số khác biệt so với các ngành học khác. Tuỳ theo yêu cầu của mỗi trường mà các hình thức xét tuyển đại học ngành thiết kế đồ hoạ có thể gồm:
- Hình thức 1: Thi tuyển các môn năng khiếu (Vẽ hình hoạ mỹ thuật, Vẽ trang trí màu, Vẽ tĩnh vật, Bố cục màu...) kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT Quốc gia hoặc kết quả học bạ.
- Hình thức 2: Xét tuyển năng khiếu kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT Quốc gia hoặc kết quả học bạ. Phương thức này dành cho các đối tượng thí sinh không có điều kiện dự thi môn năng khiếu tại trường và thí sinh sẽ phải gửi 1 hoặc 2 bài thi năng khiếu theo tổ hợp để xét tuyển.
- Hình thức 3: Xét tuyển nguyện vọng. Đối với các trường xét tuyển hình thức này thường yêu cầu thí sinh sẽ đem giấy báo kết quả dự thi đại học khối H, V của các trường đại học tổ chức thi vẽ năng khiếu đến để đăng ký nguyện vọng 2 và chọn ngành học.
- Hình thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi vào các trường có cùng khối ngành đào tạo; điểm xét tuyển khối H, H1, V, V1 phải đạt theo yêu cầu của trường mà thí sinh đăng ký xét tuyển và thường môn vẽ năng khiếu sẽ nhân hệ số 2.
#NganhThietKeDoHoaThiKhoiNao #ThongTinTuyenSinh #ViecLamVui