Logo

Thuế thu nhập cá nhân - Những thông tin quan trọng cần nắm rõ trong Luật Thuế thu nhập cá nhân

Lượt xem: 262
Ngày đăng: 14/03/2024

Theo thống kê từ ViecLamVui, thuế chiếm 70% - 80% trong nguồn thu ngân sách. Trong đó, thuế thu nhập cá nhân là một trong những nguồn thu quan trọng. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người lao động hiện nay vẫn chưa hiểu rõ cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công cũng như việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân và thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào là đúng quy định của Luật Thuế. Với những thông tin mà ViecLamVui đã tổng hợp và chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Thuế thu nhập cá nhân - Góc nghề nghiệp ViecLamVui

Thuế thu nhập cá nhân là thuế gì - Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân?

Thuế thu nhập cá nhân: Là khoản tiền thuế hay còn được gọi là loại thuế trực thu được tính trên một số khoản thu nhập của cá nhân để trích nộp vào ngân sách nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân trong việc đóng góp để xây dựng và phát triển đất nước. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân: Bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Trong đó:

  • Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
  • Đối với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Mã số thuế thu nhập cá nhân và những quyền lợi khi có mã số thuế thu nhập cá nhân

Bạn có hiểu về mã số thuế thu nhập cá nhân và khi có mã số thuế thu nhập cá nhân thì bạn sẽ được hưởng những lợi ích nào không? Một số thông tin để bạn tham khảo về mã số thuế thu nhập cá nhân nhé.

Mã số thuế thu nhập cá nhân là gì?

Mã số thuế thu nhập cá nhân chính là mã số thuế duy nhất được cấp cho mỗi cá nhân để thực hiện việc kê khai cho mọi khoản thu nhập. Bạn có thể đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan chi trả thu nhập hoặc tại cơ quan Thuế.

  • Trường hợp bạn ký hợp đồng lao động với công ty, công ty sẽ có trách nhiệm đăng ký mã số thuế cá nhân cho bạn.
  • Trường hợp bạn là người lao động có thu nhập tự do, bạn sẽ tự thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân với cơ quan thuế nơi bạn cư trú.

Lợi ích khi có mã số thuế thu nhập cá nhân

  • Khi có các khoản thu nhập vãng lai trên một triệu đồng cho một lần từ việc cung cấp dịch vụ mà cá nhân không ký hợp đồng lao động, chỉ bị tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% thay vì 20% đối với người chưa có mã số thuế.
  • Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Được giảm thuế nếu bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
  • Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa.
  • Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện.

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Hiện nay, bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin mã số thuế thu nhập cá nhân và thông tin người nộp thuế online theo 02 cách sau

Cách 1: 

  • Truy cập vào trang điện tử Thuế thu nhập cá nhân chính thức của Tổng cục thuế
  • Nhập thông tin số chứng minh thư/hộ chiếu của đối tượng cần tra cứu thông tin vào ô "Chứng minh thư/Hộ chiếu".
  • Điền dãy chữ và số trong hình chữ nhật bên dưới vào ô "Xác nhận thông tin".
  • Bấm vào ô "Tìm kiếm"
  • Chờ và nhận kết quả 

Cách 2:

  • Truy cập vào trang điện tử Thuế Việt Nam và chọn thẻ "Thông tin về người nộp thuế TNCN"
  • Nhập thông tin số chứng minh thư hay thẻ căn cước của đối tượng cần tra cứu thông tin vào ô "Số chứng minh thư/Thẻ căn cước".
  • Nhập mã xác nhận của hệ thống vào ô "Mã xác nhận"
  • Bấm vào "Tra cứu".
  • Chờ và nhận kết quả.

Luật thuế thu nhập cá nhân và những quy định cần biết

Để thực hiện đúng việc nộp thuế cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau

Biểu thuế thu nhập cá nhân

Biểu thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia thành 02 biểu thuế khác nhau tương ứng với phân loại thu nhập tính thuế được áp dụng theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau

Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Biểu thuế thu nhập cá nhân này áp dụng đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản giảm trừ theo quy định. Biểu thuế cụ thể như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm 

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng 

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Biểu thuế toàn phần

Biểu thuế thu nhập cá nhân này áp dụng đối với thu nhập chịu thuế từ việc đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là tổng thu nhập chịu thuế theo quy định. Biểu thuế cụ thể như sau:

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
Thu nhập từ trúng thưởng 10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân

20

0.1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân

25

2

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh, tiền công, tiền lương là bao nhiêu?

Theo biểu thuế thu nhập cá nhân hiện tại đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công có áp dụng thu thuế thu nhập cá nhân cho phần tiền đến 5 triệu đồng/tháng. Nếu không hiểu rõ, sẽ có khá nhiều người lầm tưởng là mức thu nhập 5.000.000 đồng/tháng đã bị tính thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên, điều này hoàn toàn không chính xác. Mức 5 triệu đồng/tháng này cần được hiểu chính xác là phần thu nhập tính thuế sau khi lấy tổng thu nhập trong tháng (thu nhập chịu thuế) của người lao động trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định. Vì vậy, việc đóng thuế thu nhập cá nhân có thể hiểu một cách đơn giản là chỉ áp dụng đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế tối thiểu trên 9 triệu đồng/tháng và sẽ đóng thuế thu nhập cá nhân trên thu nhập tính thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay

Đa phần người lao động đang công tác và làm việc trong các đơn vị trực thuộc khu vực nhà nước hay ngoài khu vực nhà nước đều có những thắc mắc chung về cách tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào là đúng. Để giúp bạn có thể hình dung rõ hơn về việc tính thuế thu nhập cá nhân, sau đây là những thông tin mà ViecLamVui đã tìm kiếm và tổng hợp được về cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Phương pháp áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân

  • Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên: Áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
  • Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% tổng thu nhập trả/lần (mỗi lần chi trả thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên).
  • Đối với cá nhân không cư trú (thường là người nước ngoài): Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 20% thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

  • Tính tổng thu nhập từ các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp
  • Xác định các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân
  • Tính thu nhập chịu thuế theo công thức:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế

  • Xác định các khoản được giảm trừ theo quy định
  • Tính thu nhập tính thuế theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

  • Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Các khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân trong tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không được vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.
  • Phụ cấp điện thoại theo mức quy định.
  • Phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/người/năm.
  • Tiền công tác phí theo mức quy định.
  • Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không chịu thuế TNCN theo quy định.

Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân

  • Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9 triệu đồng/người/tháng, đối  với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
  • Các khoản đóng góp: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Kê khai thuế thu nhập cá nhân - Những thông tin doanh nghiệp cần biết

Khi ký hợp đồng lao động với người lao động, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động cũng như thực hiện trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý hoặc theo từng lần phát sinh theo đúng quy định. 

Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý hay theo tháng?

Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý hay theo tháng sẽ căn cứ theo thời gian kê khai thuế của doanh nghiệp và tuỳ theo số thuế thu nhập cá nhân phát sinh. Cụ thể như sau:

+ Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì sẽ kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

+ Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng thì sẽ có 02 trường hợp xảy ra:

  • Nếu trong tháng phát sinh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ 50 triệu đồng trở lên thì kê khai theo tháng.
  • Nếu trong tháng phát sinh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp ít hơn 50 triệu đồng thì kê khai theo quý.

Cách xác định số thuế thu nhập cá nhân khai theo quý

Khi doanh nghiệp khai thuế thu nhập cá nhân hàng quý, số tiền thuế thu nhập cá nhân của người lao động trong doanh nghiệp của hàng quý sẽ được xác định bằng tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến của từng tháng trong quý đó cộng lại. Nghĩa là doanh nghiệp phải cộng tổng số tiền thuế thu nhập cá nhân của từng tháng trong quý kê khai để thực hiện kê khai theo quý, không được chia bình quân các tháng ra để tính.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân - Uỷ quyền quyết toán hay tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Sau đây là một số thông tin tham khảo để bạn có thể thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Bạn là đối tượng được uỷ quyền quyết toán thuế qua tổ chức trả thu nhập hay phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế?

Một số trường hợp sau đây phải tự thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế mà không được uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập:

  • Cá nhân đủ điều kiện uỷ quyền cho doanh nghiệp nơi đang công tác thực hiện quyết toán thuế theo quy định nhưng đã được doanh nghiệp, tổ chức trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị nhưng không làm việc tại tổ chức đó vào thời điểm quyết toán thuế.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế TNCN hoặc khấu trừ chưa đủ.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi.
  • Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% (kể cả trường hợp có thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi).
  • Cá nhân chưa đăng ký mã số thuế.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bệnh hiểm nghèo thì phải tự thực hiện quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế theo hướng dẫn của Bộ tài chính.

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân có thu nhập 02 nơi trở lên

Trong trường hợp này, bạn phải tự thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế. Bạn có thể tham khảo thông tin được tổng hợp bởi ViecLamVui sau để có thể tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định.

Hồ sơ để tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu quy định.
  • Phụ lục mẫu theo quy định nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Bản copy các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Bạn có thể nộp bản copy giấy chứng nhận khấu trừ thuế trong trường hợp cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
  • Bản copy các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài nếu bạn có nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày cá nhân xuất cảnh trong trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam.

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công nộp ở đâu?

Địa điểm cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công:

  • Cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm nếu cá nhân trực tiếp khai thuế.
  • Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập nơi cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên.
  • Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú trong trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào.
  • Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) trong trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10%.
  • Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) trong trường hợp cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân - Những thủ tục cần biết

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì sẽ được chuyển số thuế nộp thừa sang kỳ sau hoặc hoàn thuế khi có yêu cầu.

Đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân

  • Cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
  • Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập và có số thuế nộp thừa thì việc hoàn thuế sẽ thông qua tổ chức trả thu nhập.
  • Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế và có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm

+ Trường hợp uỷ quyền thực hiện quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định
  • Bản copy chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản copy đó.

+ Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế

  • Chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu quy định khi quyết toán thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 3: Chờ cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.

Theo thống kê từ ViecLamVui, thuế chiếm 70% - 80% trong nguồn thu ngân sách. Trong đó, thuế thu nhập cá nhân là một trong những nguồn thu quan trọng. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người lao động hiện nay vẫn chưa hiểu rõ cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công cũng như việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân và thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào là đúng quy định của Luật Thuế. Với những thông tin mà ViecLamVui đã tổng hợp và chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về Luật Thuế thu nhập cá nhân.

#ThueThuNhapCaNhan #LuatThueThuNhapCaNhan #QuyetToanThueThuNhapCaNhan #HoanThueThuNhapCaNhan #ViecLamVui #GocNgheNghiep